Kết quả tìm kiếm Cá ốt me Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cá+ốt+me", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần… |
Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây… |
Họ Cá ốt me nam bán cầu (danh pháp kha học: Retropinnidae) là một họ cá vây tia chứa các loài cá ốt me và cá thyman nam bán cầu. Chúng có quan hệ họ hàng… |
gần của nó. Cùng với các bộ như Esociformes (cá chó và các họ hàng) và phần tách ra từ Osmeriformes (cá ốt me và các họ hàng) thì Salmoniformes tạo thành… |
Nanbanzuke (thể loại Món ăn với cá) từ Nhật Bản. Để chế biến món ăn này, một loại cá (thường là cá sòng Nhật Bản hoặc cá ốt me wakasagi) sẽ được chiên lên và sau đó tẩm ướp với hỗn hợp các… |
Plecoglossus altiveli (thể loại Cá Triều Tiên) một loài cá trong chi Plecoglossus thuộc họ cá Plecoglossidae của bộ cá Ốt me Osmeriformes. Chúng là loài cá bản địa của vùng Đông Á, phân bố từ Tây Bắc… |
Glossanodon (thể loại Sơ khai Lớp Cá vây tia) Glossanodon là một chi cá trong họ cá Argentinidae thuộc bộ cá ốt me biển hay cá quế lạc Argentiniformes. Hiện hành có 15 loài được ghi nhận trong chi… |
Glossanodon semifasciatus (thể loại Sơ khai Lớp Cá vây tia) Cá quế lạc hay còn gọi là cá quế (Danh pháp khoa học: Glossanodon semifasciatus) là một loài cá biển trong họ Argentinidae thuộc bộ cá ốt me biển Argentiniformes… |
(Salmoniformes), hai bộ này cùng với bộ Cá ốt me (Osmeriformes) tạo thành siêu bộ Protacanthopterygii. Các loài cá dạng cá chó lần đầu tiên xuất hiện vào giữa… |
Họ Cá ngần hay họ Cá ngân (danh pháp khoa học: Salangidae) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy… |
măng) Bộ Osmeriformes: cá ốt me Siêu bộ Stenopterygii Bộ Ateleopodiformes Bộ Stomiiformes: bao gồm cá miệng cứng, cá rồng râu và cá rìu biển Siêu bộ Cyclosquamata… |
Hệ động vật châu Phi (đề mục Khu hệ cá) Pantodontidae), bộ cá nheo/Siluriformes (với các loài cá da trơn trong các họ Amphiliidae, Anchaidapae, họ cá mập, họ cá trong Bộ Cá ốt me/Osmeriformes (Galaxiidae)… |
Galaxiidae (thể loại Cá nước ngọt New Zealand) năm. Họ Galaxiidae trước đây từng được xếp trong bộ cá ốt me (Osmeriformes) và cùng với cá ốt me/cá thyman New Zealand (Retropinnidae) và Lepidogalaxias… |
laulu hay Kainuun marssi Chim biểu tượng Chim quạ thông Siberia Cá biểu tượng Cá ốt me châu Âu Hoa biểu tượng Hoa thạch nam Đá biểu tượng Đá phiến lục… |
(Euphorbiaceae). Xem bài chi Ruối. Tên gọi của một chi động vật trong họ Cá ốt me (Osmeridae). Xem bài Cá trứng. Trang định hướng này liệt kê những bài được liên kết… |
Vänern có nhiều cá ốt-me, nhiều nhất ở phía đông Dalbosjön, nơi trung bình có khoảng 2.600 cá ốt-me mỗi hecta. Ở đây cũng có nhiều cá hồi bạc (Coregonus… |
(18 in), nó thậm chí không được biết đạt tới khối lượng 450 g (1 lb). Bộ Cá ốt me biển (Argentiniformes) Loài lớn nhất bộ là Bathylychnops exilis được tìm… |
Cá trứng được chế biến thành những món ăn ngon và bổ dưỡng như: Cá trứng nướng muối ớt, rán vàng, sốt chua cay, kho thịt nghệ, cá trứng nướng sốt me,… |
loài hải cẩu ước tính có hơn một triệu cá thể mỗi loài, trong khi bảy loài được xếp vào loại nguy cấp với số lượng cá thể thấp xuống 300, cộng với hai loài… |
フリースタイルしんちゃん カスカベのラッパー#2) 15 tháng 1 năm 2022 (2022-01-15) 1115 "Đi Câu Cá Ốt Me (2014) |