Kết quả tìm kiếm Bulô Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bulô", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhất của Iceland là một giống cây bulô phương bắc có tên gọi Betula pubescens. Trước khi con người tới, các rừng cây bulô chiếm 25-40% diện tích đất màu… |
quan trọng nhất là sồi beech, bulô (birch) và sồi. Về phía bắc, nơi rừng taiga sinh sôi, loài cây phổ biến nhất là bulô. Trong vùng Địa Trung Hải, người… |
5 cm. Ấu trùng và sâu ăn cây (Ulmus), và cũng ăn cây cây cáng lò (hay cây bulô) (Betula), basswood (Tilia), và cherry (Prunus). C. amyntor có thể gặp ở… |
leaves of a wide variety of trees và shrubs, bao gồm cây cáng lò (hay cây bulô), cây việt quất, cherry, chestnut, Ostrya virginiana, cây sồi, cây bạch dương… |
Họ Cáng lò (đổi hướng từ Họ Bulô) Họ Cáng lò hay còn gọi là họ Duyên mộc, họ Bulô , có tài liệu gọi không chuẩn là họ Bạch dương, (danh pháp khoa học: Betulaceae) bao gồm 6 chi các loài… |
đất, tạo điều kiện cho một số loài thân gỗ sinh sống đặc biệt là cây gỗ bulô (tống quán sủ); khỏang vài thập kỷ sau cây tống quán sủ phát triển mạnh trở… |
Một khu rừng bulô tại Siberia, tỉnh Novosibirsk. Bulô là loại cây quốc gia của Nga.… |
tháng 8 đến tháng 9 làm hai đợt. Ấu trùng ăn lá của cây cáng lò (hay cây bulô), possibly exclusively Betula nigra. Bug Guide ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R… |
hai lứa trưởng thành một năm. Ấu trùng ăn lá các loài cây cáng lò (hay cây bulô), cây bạch dương, cây liễu và other trees và shrubs, cũng như flowers của… |
vào giữa hè. Ấu trùng ăn cây tổng quán sủi, cây táo, cây cáng lò (hay cây bulô), cây đu, cây bạch dương và cây liễu. Acronicta grisea grisea Acronicta grisea… |
trùng ăn lá của beech. Other recorded hosts include cây cáng lò (hay cây bulô), cây đu, cây thích và cây sồi. Bug Guide Images Tư liệu liên quan tới Charadra… |
đợt tùy theo địa điểm. Ấu trùng ăn cây tổng quán sủi, cây cáng lò (hay cây bulô), cây bạch dương, cây táo gai và cây liễu. Species info Lưu trữ 2012-02-27… |
2012-03-12 tại Wayback Machine Distribution of pith flecks caused by the cambium miner, Opostegoides minodensis, in Japanese white cây cáng lò (hay cây bulô)… |
Chi Cáng lò hay còn gọi chi Bulô, có khi gọi lẫn thành chi Bạch dương, (danh pháp khoa học: Betula) là chi chứa các loài cây thân gỗ trong họ Cáng lò (Betulaceae)… |
recorded foodplants include cây tổng quán sủi, cây táo, cây cáng lò (hay cây bulô), mountain ash, serviceberry và cây liễu. UKmoths Images Bug Guide ^ “Home… |
"O'" là các họ theo bên nội. Các họ phổ biến tại Latvia là: Bērziņš ("cây bulô" - birch) Kalniņš ("ngọn đồi") Ozoliņš ("cây sồi") Theo Cục Thống kê Na Uy… |
Cây bulô (Ma Kết): Gỗ cây bulô đầu tiên được sử dụng lần đầu tiên trong Thế giới phù thủy là để làm gỗ cho cây chổi. Những nhánh cây của cây bulô rất… |
Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 8. Ấu trùng ăn beech, cây cáng lò (hay cây bulô), black cherry, chestnut, cây sồi và witch-hazel. Bug Guide… |
nhiều loại cây và bụi khác nhau, bao gồm cây táo, sồi, cây cáng lò (hay cây bulô), cây bạch dương, cây sồi, cây thích, cây hoa hồng và cây liễu. Species info… |
gỗ. Các cây bao gồm cây thích, nhiều loại sồi, cây du, dương lá rụng, cây bulô, và các loại khác, cũng như vài giống cây có quả hình nón chẳng hạn như thông… |