Kết quả tìm kiếm Brian Adams Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Brian+Adams", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
1975-1993. Người đồng đội, trung vệ và cũng là cựu đội trưởng của Arsenal, Tony Adams đứng thứ hai, với 669 lần ra sân. Thủ môn ra sân nhiều nhất cho Arsenal… |
này. ^ "Hợp chúng quốc Mỹ" cũng đôi khi được sử dụng ^ Adams, J.Q., and Pearlie Strother-Adams (2001). Dealing with Diversity. Chicago: Kendall/Hunt.… |
Autobiographical Occasions and Original Acts: Versions of American Identity from Henry Adams to Nate Shaw. Philadelphia: University of Pennsylvania Press. ISBN 978-0-8122-7845-3… |
hình tiêu biểu Chuyên gia bình chọn: Peter Schmeichel, Gary Neville, Tony Adams, Rio Ferdinand, Ashley Cole, Cristiano Ronaldo, Roy Keane, Paul Scholes… |
năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014. ^ Viner, Brian (ngày 29 tháng 10 năm 2005). “Brian Viner: Diamond days of side who brought touch of glamour… |
Gibbons, Brian (1980), Romeo and Juliet. The Arden Shakespeare Second Series, Luân Đôn: Thomson Learning, ISBN 9781903436417. Gibbons, Brian (1993), Shakespeare… |
này được sự giúp đỡ của những tên tuổi như John Carpenter, Sting và Brian Adams. Tiếp nối với album "Dangerous and Moving" là album "The Best" ra ngày… |
7..158S. doi:10.1038/ngeo2105. hdl:2060/20150000726. Serdeczny, Olivia; Adams, Sophie; Baarsch, Florent; Coumou, Dim; và đồng nghiệp (2016). “Climate… |
Anh của Brian là Patrick Krause. Brian lớn lên ở Nam California và tham gia diễn xuất đầu tiên với vai R. J. Adams trong The Actors Workshop khi còn… |
Libraries. Adams, Matthew S.; Levy, Carl biên tập (2018). The Palgrave Handbook of Anarchism. Palgrave Macmillan. ISBN 978-3-319-75619-6. Adams, Matthew… |
do Philip Shelby và Tony Mosher chắp bút (phần cốt truyện do Shelby và Brian Pittman viết). Đây là phần tiếp theo của phim The Mechanic (2011) — bản… |
terror”. USA Today. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013. ^ Stradley, R., Adams, A., et al. Godzilla: Age of Monsters (ngày 18 tháng 2 năm 1998), Dark Horse… |
Washington kết thúc. John Adams thắng cử Thomas Jefferson trong cuộc bầu cử tổng thống đầu tiên vào năm 1796. Jefferson thắng cử Adams vào năm 1800 và tái cử… |
Treble”. Agence France-Presse. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. ^ Adams, Tom (ngày 21 tháng 5 năm 2010). “The Treble Club”. ESPN FC. Truy cập ngày… |
Brian Kemp (hay Brian Porter Kemp, sinh ngày 2 tháng 11 năm 1963) là một doanh nhân và chính trị gia người Mỹ. Ông hiện là Thống đốc thứ 83 của tiểu bang… |
who has retired and settled down with his wife, Letty Ortiz, and his son, Brian Marcos. In an interview, Leterrier described Fast X as exploring the fallout… |
Brian Sandoval là thống đốc thứ 39 của tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ. Ông bắt đầu giữ chức vụ này từ năm 2011 đến 2019.… |
Mi: 75 Banh Mi Recipes For Authentic & Delicious Vietnamese Sandwiches. Adams Media. tr. 160. ISBN 978-1440550775. Baldwin, Eleonora (2014). The Foodspotting… |
trong cuộc thám hiểm Nimrod (trái sang phải): Wild, Shackleton, Marshall và Adams Nhà thám hiểm James Clark Ross băng qua biển Ross và khám phá ra đảo Ross… |
nói của mình. Ngoài ra, tác phẩm còn có sự góp mặt của các diễn viên Amy Adams, Rooney Mara cùng Olivia Wilde. Jonze đã thai nghén ý tưởng cho bộ phim… |