Kết quả tìm kiếm Boris II Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Boris+II", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nikolai II của Nga cũng viết là Nicholas II (Nga: Николай II, Николай Александрович Романов, chuyển tự. Nikolay II, Nikolay Alexandrovich Romanov [nʲɪkɐˈlaj… |
Alexander Boris de Pfeffel Johnson (sinh 19 tháng 6 năm 1964) là cựu Thủ tướng Vương quốc Anh và cũng từng là Lãnh đạo của Đảng Bảo thủ từ 2019 đến 2022… |
Malamir: 831–836 Presian I: 836–852 Boris I: 852–889 Vladimir: 889-893 Simeon I: 893-927 Petar I: 927-969 Boris II: 970-971 Roman: 977-997 Samuil: 997-1014… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (đổi hướng từ Thế chiến II) giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh thế giới bắt đầu… |
Boris Alexandrovich (sau năm 1398 - 1461) - Công tước xứ Tver từ 1426 đến 1461; con trai của Aleksandr II, Đại vương công xứ Tver Năm 1425 - 1426, đại… |
ngậm 2 nước màu lục lam. Đồng(II) chloride là một trong những hợp chất đồng(II) phổ biến nhất, chỉ sau hợp chất đồng(II) sunfat. Cả hai dạng khan và đihydrat… |
tan rã của Liên Xô. Tại Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Nga, Boris Yeltsin lên nắm quyền lực và tuyên bố chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa.… |
Boris III (Tiếng Bulgaria: Борѝс III; sinh ngày 30/01/1894 - mất ngày 28/08/1943), tên đầy đủ là Boris Klemens Robert Maria Pius Ludwig Stanislaus Xaver… |
Aleksandr II (tiếng Nga: Алекса́ндр II Никола́евич; 29 tháng 4 năm 1818 – 13 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần… |
các Johnson thứ hai bắt đầu từ ngày 16/12/2019, khi Nữ vương Elizabeth II mời Boris Johnson thành lập một chính phủ mới sau cuộc Tổng tuyển cử năm 2019,… |
trai của Giovanna là Quốc vương Ý cuối cùng Umberto II của Ý. Giovanna kết hôn với Sa hoàng Boris III của Bulgaria tại Vương cung thánh đường Thánh Francesco… |
Boris Fyodorovich Godunov (/ˈɡɒdənˌɔːf, ˈɡʊd-/;Tiếng Nga: Бори́с Фёдорович Годуно́в, IPA: [bɐˈrʲis ɡədʊˈnof]); (khoảng 1551 – 23 tháng 4 năm 1605) (lịch… |
Bungari bằng cách đánh bại vua Boris II và chiếm được Preslav, Thủ đô của Bungaria. Constantinopolis dưới sự lãnh đạo của Basil II chinh phục hoàn toàn Bulgaria… |
Sa hoàng tiếp tục dưới thời Ferdinand và sau đó là người thừa kế Boris III và Simeon II cho đến khi bãi bỏ chế độ quân chủ năm 1946. Trong khi đó, sa hoàng… |
Simeon Sakskoburggotski (đổi hướng từ Simeon II của Bulgaria) Vương quốc Bulgaria với vương hiệu là Simeon II từ 1943 đến 1946. Ông được sáu tuổi khi cha ông là Boris III của Bulgaria qua đời năm 1943. Quyền lực… |
này theo hiến pháp từ ngày 31 tháng 12 năm 1999 sau khi nguyên tổng thống Boris Nikolayevich Yeltsin từ chức. Tháng 8 năm 1999, Yeltsin đã bổ nhiệm Putin… |
lần giành Giải thưởng Stalin cấp độ II về văn học - nghệ thuật (1947, 1949). Boris Polevoi (tên thật là Kampov Boris Nikolaevich) sinh ngày 17/3 năm 1908… |
giới II nghiên cứu kỹ hơn và cho sản xuất hàng loạt. Năm 1938, Fleming nhận được thư của hai nhà khoa học từ trường Đại học Oxford là Ernst Boris Chain… |
Konstantinos VIII (thể loại Basil II) trẻ, Konstantinos VIII đã được cha cho đính hôn với con gái của Hoàng đế Boris II của Bulgaria, nhưng cuối cùng ông lại kết hôn với một nhà quý tộc Byzantine… |
Nhóm II khu vực châu Mỹ. Họ có 8 lần vào đến Nhóm II. Bolivia lần đầu tiên tham gia Davis Cup vào năm 1971. Federico Zeballos Hugo Dellien Boris Arias… |