Kết quả tìm kiếm Billy Wright Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Billy+Wright", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trận đấu 'A'. Cầu thủ bóng đá nam đầu tiên chơi 100 trận đấu quốc tế là Billy Wright của Anh vào năm 1959, kết thúc với 105 lần khoác áo. Tính đến 28 tháng… |
trung trong hai thập kỷ 1950 và 1960. Ngay cả cựu đội trưởng tuyển Anh Billy Wright không thể mang lại cho câu lạc bộ có được danh hiệu nào với chức danh… |
Thành tích số lần đeo băng đội trưởng này chỉ xếp sau Bobby Moore và Billy Wright. Robson còn có biệt danh là Robbo và Captain Marvel (đội trưởng tuyệt… |
Raymond Kopa Real Madrid 33 1957 1st Alfredo Di Stéfano Real Madrid 72 2nd Billy Wright Wolverhampton Wanderers 19 3rd Duncan Edwards Manchester United 16 Raymond… |
Số VT Quốc gia Cầu thủ 37 TĐ Kayky 56 TV Jacob Wright 68 HV Max Alleyne 75 TV Nico O'Reilly… |
Ashley Cole 2001–2014 107 0 7 Bobby Charlton 1958–1970 106 49 Frank Lampard 1999–2014 106 29 9 Billy Wright 1946–1959 105 3 10 Bryan Robson 1980–1991 90 26… |
“Corporate Information”. Liverpool F.C. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011. ^ “Billy Hogan joins Liverpool FC”. Liverpool F.C. 24 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu… |
1900) 2 tháng 9: Detlef Macha, tay đua xe đạp Đức (s. 1959) 3 tháng 9: Billy Wright, cựu cầu thủ bóng đá Anh (s. 1924) 5 tháng 9: Rudolf Raftl, cầu thủ bóng… |
là Wright đã chơi ở vai trò trung vệ quét". Herrera không nói rõ hậu vệ họ Wright nào, có thể là cả Mark Wright ở World Cup 1990 và Billy Wright của… |
lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007. ^ “Billy McNeill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm… |
được ra sân cho câu lạc bộ, cùng với đó là suất đá chính ngay từ đầu của Billy Gilmour cho Chelsea. Lampard đã giành giải thưởng Huấn luyện viên của tháng… |
là vào ngày 16 tháng 10 năm 1951 qua việc hát lại âm nhạc phúc âm của Billy Wright, người bạn đã giúp ông suốt giai đoạn đầu tiên của sự nghiệp. Ông ký… |
GK Bert Williams RB Alf Ramsey LB John Aston CH Billy Wright (c) MF Laurie Hughes MF Jimmy Dickinson FW Wilf Mannion FW Tom Finney FW Jimmy Mullen FW Stan… |
American Splendor Niki Caro – Whale Rider Fernando Meirelles – City of God Billy Ray – Shattered Glass Peter Sollett – Raising Victor Vargas 2004 Zach Braff… |
John Glenn, Travis Adam Wright, Hillary Seitz và Dan McDermott. Phim có sự tham gia của Shia LaBeouf, Michelle Monaghan và Billy Bob Thornton. Nội dung… |
làm huấn luyện viên của Swindon Town. Ông được thay thế bởi cựu cầu thủ Billy Bonds. Trong mùa giải đầu tiên của Bonds, 1990–91, West Ham lại giành được… |
vai Brooks Billy Magnussen trong vai Ryan, bạn của Max và Annie Lamorne Morris Kylie Bunbury Sharon Horgan trong vai Sarah Jeffrey Wright trong vai đặc… |
vai Maxine "Max" Mayfield (mùa 2–nay), em gái không cùng huyết thống của Billy, một cô bé tomboy thu hút sự chú ý của cả Lucas lẫn Dustin. Về sau cô là… |
Calley" by Terry Nelson (1971) "The Big Parade" - 10,000 Maniacs (1989) "Billy Don't Be a Hero" – Paper Lace (also recorded by Bo Donaldson and The Heywoods)… |
New Zealand 3–0 Fiji Billy Wright 15' 50' Danny Halligan 42'… |