Kết quả tìm kiếm Base Lewis Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Base+Lewis", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cho từ base (thường được phiên âm là bazơ), được gọi là base Arrhenius, base Brønsted và base Lewis. Tất cả các định nghĩa này đều đồng ý rằng base là những… |
kết cộng hóa trị phối hợp mới bằng cách cung cấp một (các) cặp electron. Một chất nucleophil (ưa thích điện tích dương) là một base Lewis. Acid base… |
hydroxide tương ứng. Oxide base không phải là base Brønsted–Lowry vì chúng không phải là chất nhận proton. Tuy nhiên, chúng là base Lewis, vì chúng sẽ dùng chung… |
Acid (thể loại Hóa học acid–base) amin có thể là acid Brønsted–Lowry, chúng cũng có thể hoạt động như các base Lewis do các cặp electron đơn độc trên các nguyên tử oxy và nitơ của chúng.… |
Oxide acid (đề mục Tác dụng với oxide base tan) 7). Chúng cũng là acid Lewis, vì chúng chấp nhận các cặp electron từ một số base Lewis, đáng chú ý nhất là các anhydrua base. Các oxide của nguyên tố… |
hình phản ứng acid–base như những lý thuyết bổ sung cho nhau. Ví dụ, mô hình Lewis hiện tại có định nghĩa rộng nhất về acid và base, với lý thuyết Brønsted–Lowry… |
Căn cứ liên hợp Lewis-McChord (tiếng Anh: Joint Base Lewis–McChord) là một căn cứ quân sự nằm trong quận Pierce và quận Thurston thuộc tiểu bang Washington… |
Hydroxide (thể loại Base) phối thể. Nó cung cấp một cặp đơn các điện tử, và có hành vi của một base Lewis. Một số ví dụ như các ion tetrahydroxoaluminat [Al(OH)4]− và tetrahydroxoaurat… |
tương tác này. Loại tương tác này là trung tâm của lý thuyết acid và base Lewis. Liên kết cộng hóa trị phối trí thường được tìm thấy trong các phức chất… |
cắt chúng với tốc độ nhận thấy được. Các ête có thể phản ứng như là các base Lewis. Ví dụ, điêtyl ête tạo ra phức chất với các hợp chất của bo, chẳng hạn… |
Lưỡng tính (hóa học) (thể loại Hoá học acid-base) hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo thành các oxide… |
Cặp base (viết tắt tiếng Anh là bp trong base pair) là một đơn vị gồm hai nucleobase liên kết với nhau bởi các liên kết hydro. Chúng tạo thành những khối… |
công nghiệp và thực phẩm. Nó là chất đa hóa trị và hoạt động như một base Lewis, nên có hiệu quả tốt trong việc liên kết với các cation đa hóa trị. SAPP… |
giới khoảng 200.000 tấn/năm. Methyl acrylat phản ứng xúc tác bởi các base Lewis trong phản ứng cộng Michael với các amin cho dẫn xuất β-alanin cao, tạo… |
hoặc chuyển đổi thành các sản phẩm cộng khi cho phản ứng với acid hoặc base Lewis. Quá trình oxy hóa nguyên tử carbon tử tạo ra carbon monoxide, trong khi… |
một siêu base là một base có ái lực đặc biệt cao với proton. Ion hydroxide là base mạnh nhất có thể tồn tại trong dung dịch nước. Các siêu base được quan… |
là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene… |
trioxide là anhydride của acid chromic. Nó là một acid Lewis và có thể phản ứng với một base Lewis, chẳng hạn như pyridin trong môi trường không chứa nước… |
Elektronenpaar. Georg Thieme Verlag KG. Truy cập 25/01/2018. Acid và base Lewis Lý thuyết cặp electron đa giác (polyhedral skeletal electron pair theory)… |
tử bor trong BH3 có 6 electron. Do đó, nó là một acid Lewis mạnh và phản ứng với bất kỳ base Lewis nào BH3 + L → L—BH3 tạo thành một liên kết cộng hóa trị… |