Kết quả tìm kiếm Barbora Krejčíková Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Barbora+Krejčíková", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Barbora Krejčíková (phát âm tiếng Séc: [ˈbarbora ˈkrɛjtʃiːkovaː]; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1995) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Cộng… |
Ashleigh Barty và CoCo Vandeweghe dành danh hiệu, khi đánh bại cặp Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková ở chung kết, 6–2, 6–1. Ekaterina Makarova /… |
Barbora Krejčíková là nhà vô địch, đánh bại Iga Świątek trong trận chung kết, 6–4, 6–2. Đây là danh hiệu WTA 1000 đầu tiên của Krejčíková. Ngoài tay vợt… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Beatriz Haddad Maia và Laura Siegemund trong trận chung kết, 6–1, 6–7(3–7), [10–7]. Đây… |
Barbora Krejčíková trong trận chung kết, 7–6(10–8), 6–4. Beatriz Haddad Maia là đương kim vô địch, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu. Barbora Krejčíková… |
Marta Kostyuk và Barbora Krejčíková là nhà vô địch, đánh bại Storm Hunter và Alycia Parks trong trận chung kết, 6–2, 7–6(9–7). Lyudmyla Kichenok và Jeļena… |
đầu tiên vô địch Mỹ Mở rộng. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 2 trước Barbora Strýcová và Markéta Vondroušová… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Shuko Aoyama và Ena Shibahara trong trận chung kết… |
Barbora Krejčíková và Rajeev Ram là đương kim vô địch nhưng Ram không tham dự. Krejčíková đánh cặp với Nikola Mektić và bảo vệ thành công chức vô địch… |
danh hiệu đôi nữ Wimbledon thứ 4 của Hsieh và thứ 2 của Strýcová. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là đương kim vô địch, nhưng rút lui do chấn… |
/ Ali Collins Jeļena Ostapenko đánh bại Barbora Krejčíková, 7–6(10–8), 6–4 Marta Kostyuk / Barbora Krejčíková đánh bại Storm Hunter / Alycia Parks, 6–2… |
vượt qua Hsieh để lần đầu tiên trong sự nghiệp lên vị trí số 1 đôi. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Gabriela Dabrowski… |
Barbora Krejčíková là nhà vô địch, đánh bại Iga Świątek trong trận chung kết, 5–7, 7–6(7–4), 6–3. Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 5 của Krejčíková, và… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Chan Hao-ching và Latisha Chan trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–4). 4 hạt giống hàng… |
Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là các nhà đương kim vô địch, nhưng năm nay họ không tham gia thi đấu tại giải này. Tami Grende và Ye Qiuyu giành… |
Prague (kết quả) Elise Mertens – Indian Wells (kết quả) Đôi nam nữ Barbora Krejčíková – Giải quần vợt Úc Mở rộng (kết quả) Những tay vợt sau đây cao nhất… |
đánh cặp với Zhang Shuai, nhưng thua ở vòng 2 trước Hsieh và Wang. Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková có cơ hội giành 4 danh hiệu Grand Slam liên… |
thương. Elise Mertens và Aryna Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková trong trận chung kết, 6–2, 6–3. Với việc Hsieh… |
Caroline Dolehide Magdalena Fręch Viktorija Golubic Mariana Duque Mariño Barbora Krejčíková Georgina García Pérez Francesca Schiavone Grace Min Alexandra Dulgheru… |
Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková trong trận chung kết, 6–3, 6–2. Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková (Chung kết)… |