Kết quả tìm kiếm Bagyidaw Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Bagyidaw” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Bagyidaw (tiếng Miến Điện: ဘကြီးတော်, phát âm [ba̰dʑídɔ̀]; còn được gọi là Sagaing Min, [zəɡáiɰ̃ mɪ́ɰ̃]; 23 tháng 7 năm 1784 – 15 tháng 10 năm 1846) là… |
Công chúa Min Kye vào ngày 14 tháng 3 năm 1787. Khi anh trai của ông là Bagyidaw lên ngôi vào năm 1819, Tharrawaddy được phong làm thái tử. Với tư cách… |
ညောင်ရမ်းမင်းသား), là một thái tử Miến Điện triều Konbaung, con trai của vua Bagyidaw và hoàng hậu Hsinbyume. Ông được tôn thờ như một weizza (pháp sư) cùng… |
chiến dịch cướp phá Manipur với cái cớ là vua Manipur không chịu xin Vua Bagyidaw (1819–1837) phong vương cho mình. Manipur bị cướp phá toàn diện và người… |
triệu bảng Anh. Năm 1837, anh trai của Vua Bagyidaw, Tharrawaddy Min, chiếm lấy ngai vàng, quản thúc Bagyidaw và xử tử vương hậu Me Nu và anh trai của bà… |
nhưng chiếm thêm được Arakan và Tenasserim. Dưới thời cai trị của Vua Bagyidaw, năm 1824, Mahabandoola chiếm Assam, sát lãnh thổ Anh ở Ấn Độ, gây nên… |
danh hiệu Ne Myo Thura Yegaung. Tháng 2 năm 1821, Bandula theo lệnh vua Bagyidaw dẫn 2 vạn quân Myanma (trong đó một nửa là binh sĩ người Hkamti Shan và… |
45 vào năm 1808, và được con trai là Thân vương Sagaing (sau này là vua Bagyidaw) kế vị làm thái tử. Các vị vua Konbaung về sau đều có nguồn gốc từ ông… |
thống chứ không phải người Anh. Năm 1823, vị vua mới lên ngôi ở Ava là Bagyidaw cử Gibson cùng với hai vị quan người Miến Điện là Nhĩ Miêu Ty Chí và Tu… |
lính tạo thành một nhóm hơn 50 người. Crawfurd tại triều đình đã thấy Bagyidaw (vua thứ 7 của Triều Konbaung) tạm thời có vị trí yếu kém trước các lực… |
năm 1782 - 5 tháng 6 năm 1819 Tiền nhiệm Phaungkaza Muang Muang Kế nhiệm Bagyidaw Thông tin chung Sinh Ngày 11 tháng 3 năm 1745 Shwebo Mất Ngày 5 tháng 6… |
tranh Anh-Miến thứ nhất (1824–26) (Công ty Đông Ấn đánh bại Vua Miến Điện Bagyidaw và thôn tính Assam, Manipur, Arakan và Tenasserim) Thành lập Trường cao… |
không thể tìm ra trong các ghi chép và sách dạy nấu ăn. Vào nửa sau thời Bagyidaw, một nhà thơ tên là U Min nổi lên và gọi "mohinga" là "mont di" (မုန့်တီ)… |
của Naungdawgyi Bodawpaya 1782–1819 Chú Con trai thứ tư của Alaungpaya Bagyidaw 1819–1837 Tử tôn Phế truất Tharrawaddy 1837–1846 Anh/em trai Pagan 1846–1853… |