Kết quả tìm kiếm Ba Lan Litva Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ba+Lan+Litva", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.696 km², dân số 38,5 triệu (2020) gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo… |
Liên Hợp Quốc, Litva được xếp vào nhóm Bắc Âu. Litva giáp với Latvia về phía bắc, giáp với Belarus về phía đông nam, giáp với Ba Lan và tỉnh Kaliningrad… |
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva (tiếng Ba Lan: Królestwo Polskie i Wielkie Księstwo Litewskie, tiếng Litva: Lenkijos Karalystė ir Lietuvos Didžioji Kunigaikštystė)… |
Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, với Latvia và Litva ở phía Tây Bắc. 40% diện tích 207.595 km² (80.200 dặm vuông)… |
Cuộc chiến tranh Ba Lan-Litva là cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước Ba Lan và Litva sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến này vốn diễn ra để… |
Quan hệ Ba Lan–Litva là mối quan hệ giữa hai quốc gia láng giềng, Cộng hòa Ba Lan và Cộng hòa Litva. Mối quan hệ giữa hai quốc gia này đã bắt đầu từ thế… |
chia Ba Lan-Litva là một loạt ba đợt phân chia diễn ra trong nửa cuối của thế kỷ 18 và cuối cùng kết thúc sự tồn tại của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Thời… |
Biên giới Litva-Ba Lan tồn tại kể từ khi tái lập nền độc lập của Litva vào ngày 11 tháng 3 năm 1990. Cho đến thời điểm đó, biên giới giống hệt với biên… |
trên vùng lãnh thổ mà ngày nay là Ba Lan, Belarus, Latvia, Litva và Ukraina. Chiến tranh bùng nổ sau khi quân Ba Lan vượt biên giới, tấn công quân Nga… |
áo khoác của cánh tay của hai quốc gia cấu thành của Ba Lan-Litva, tức là Eagle trắng của Ba Lan và theo đuổi của Đại công quốc Lietuva, một cưỡi hiệp… |
Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva (1764–1795) liên quan đến những thập kỷ tồn tại cuối cùng của Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Thời kỳ này nhà nước… |
diện tích của Ba Lan-Litva, nơi mà tiếng Ba Lan là ngôn ngữ chính thức. Tiếng Ba Lan vẫn là ngôn ngữ chính thức của các lãnh thổ Ba Lan-Litva hợp nhất cho… |
của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva, nước Nga Sa hoàng và Hãn quốc Krym. Quân đoàn trải qua một loạt xung đột và liên minh với ba thế lực kể trên, bao gồm… |
Cossack (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ba Lan) Cossack Ba Lan (Kozacy) và người Cossack Tatar (Nağaybäklär). Tên gọi Cossack cũng được dùng để chỉ kỵ binh nhẹ trong quân lực Liên bang Ba Lan-Litva. Không… |
Ruthenia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ba Lan) dân Đông Slav và Chính thống giáo Đông phương của Đại công quốc Litva và Vương quốc Ba Lan, tức là tương ứng với Belarus và Ukraina hiện nay. Trong thời… |
lại được ngôi vị của mình. Dưới đây liệt kê những cuộc phục bích tại Ba Lan và Litva. Mieszko II (tại vị:1025–1031, phục vị:1032–1034) Mieszko II đã buộc… |
Huy hiệu Ba Lan có liên quan mật thiết đến giới quý tộc Ba Lan, szlachta, có nguồn gốc từ các gia tộc chiến binh thời Trung Cổ, những người đã hỗ trợ… |
Galicia (Đông Âu) (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ba Lan (pl)) nơi ngày nay là miền đông nam Ba Lan và miền tây Ukraina, một thời gian dài là bộ phận của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Nó bao gồm phần lớn các khu… |
Chiến tranh Ba Lan – Ukraina, diễn ra từ tháng 11 năm 1918 đến tháng 7 năm 1919, là cuộc xung đột giữa Cộng hòa Ba Lan thứ hai và các lực lượng Ukraina… |
Phân chia Ba Lan lần thứ nhất của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva diễn ra vào năm 1772 là lần phân chia đầu tiên của ba lần phân chia làm kết thúc sự tồn… |