Kết quả tìm kiếm Bờ tả Ukraina Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bờ+tả+Ukraina", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ukraina (phát âm U-crai-na; tiếng Ukraina: Україна, chuyển tự Ukraïna, phát âm [ʊkrɐˈjinɐ] ) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu. Ukraina… |
Ngày 24 tháng 2 năm 2022, Nga tiến hành cuộc xâm lược toàn diện vào Ukraina. Chiến dịch này bắt đầu sau một thời gian tập trung lực lượng cùng sự công… |
Левобережная Украина, chuyển tự Levoberezhnaya Ukraina) là tên gọi lịch sử của một phần Ukraina nằm bên bờ tả (đông) của sông Dnepr (Dnipro), gồm các tỉnh… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina (tiếng Ukraina: Українська Радянська Соціалістична Республіка, Ukrainska Radianska Sotsialistychna Respublika… |
Chiến dịch Đảo Rắn (thể loại Nguồn CS1 có chữ Ukraina (uk)) Đảo Rắn, một hòn đảo nhỏ, có vị trí chiến lược của Ukraina ở Biển Đen. Về mặt quân sự, Đảo Rắn, cách bờ biển Ukraine 35 kilômét (22 mi), nằm trong tầm bắn… |
Sich Zaporozhia (thể loại Nguồn CS1 có chữ Ukraina (uk)) Zaporozhia (tiếng Ba Lan: Sicz Zaporoska, tiếng Ukraina: Запорозька Січ, Zaporozka Sich; còn gọi là tiếng Ukraina: Вольностi Вiйська Запорозького Низового,… |
Quốc gia hetman Cossack (thể loại Nguồn CS1 có chữ Ukraina (uk)) Quốc gia hetman Cossack (tiếng Ukraina: Гетьманщина, chuyển tự Hetmanshchyna; tiếng Ba Lan: Hetmanat, Hetmańszczyzna, hay Nhà nước Cossack), tên chính… |
Cửa sông Dnister (thể loại Bờ biển Ukraina) trong những vịnh cửa sông lớn nhất về diện tích của Ukraina. Độ sâu từ 0,6-2,7 m, có khi tới 5 m. Vùng bờ phía pắc thấp, nhiều đầm lầy; phía tây và phía đông… |
Khởi nghĩa Khmelnytsky (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ukraina) Cossack tại Ukraina. Dưới quyền chỉ huy của Hetman Bohdan Khmelnytsky, người Cossack Zaporozhia liên minh với người Tatar Krym và nông dân Ukraina địa phương… |
Stryvihor (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ukraina) Ukraina: Стривігор hay Стрв'яж, chuyển tự Stryvihor hay Strv'yazh; tiếng Ba Lan: Strwiąż), là một sông tại Ba Lan và Ukraina. Đây là một phụ lưu tả ngạn… |
Dnister (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ukraina) sông Nistru (tiếng Ukraina: Дністер, chuyển tự Dnister; tiếng Romania: Nistru) là một con sông ở Đông Âu. Nó bắt nguồn từ Ukraina, gần Drohobych, giáp… |
Transnistria (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ukraina) dải đất hẹp giữa sông Dniester và biên giới Moldova - Ukraina, cũng như một số vùng đất ở bên kia bờ sông. Transnistria được quốc tế công nhận là một phần… |
Belarus và Ukraina. Bờ biển trên biển Đen, tiếp giáp với 5 quốc gia khác từ Ukraina tới Gruzia. Biên giới với Gruzia và Azerbaijan. Bờ biển trên biển… |
Ukraina hữu ngạn (tiếng Ukraina: Правобережна Україна, Pravoberezhna Ukrayina; tiếng Nga: Правобережная Украина, Pravoberezhnaya Ukraina) là tên gọi lịch… |
Quan hệ Nga–Ukraina chuyển thành quan hệ liên quốc gia sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991. Quan hệ ngoại giao giữa Liên bang Nga và Ukraina độc lập được… |
này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông. Đường bờ biển của Trung Quốc trải dọc theo Thái Bình Dương và dài 14.500 km… |
Người Cossack Zaporozhia (đổi hướng từ Người Cossack Ukraina) (tiếng Ukraina: Військо Запорозьке, chuyển tự Viisko Zaporozke, hoặc Військо Запорізьке, Viisko Zaporizke) hoặc chỉ là người Zaporozhia (tiếng Ukraina: Запорожці… |
Moskva (tàu tuần dương Nga) (thể loại Nga Nga xâm lược Ukraina 2022) triển khai dọc theo bờ biển của Syria. Trong cuộc khủng hoảng Crime 2014, tàu Moskva chịu trách nhiệm phong tỏa hạm đội Ukraina ở hồ Donuzlav. Vào ngày… |
Sông Krynka (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ukraina) Krynka (tiếng Ukraina: Кринка, tiếng Nga: Крынка) là một sông tại Ukraina và Nga, dài 180 km. Đây là một phụ lưu hữu ngạn của sông Mius, thuộc lưu vực… |
Cộng hòa Tự trị Krym (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ukraina (uk)) tra dân số Ukraina năm 2001, 58,5% dân số tại Krym thuộc dân tộc Nga và 24,4% thuộc dân tộc Ukraina. Bán đảo Krym nằm tại bờ bắc biển Đen và bờ tây biển… |