Kết quả tìm kiếm Bộ Phòng vệ (Nhật Bản) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+Phòng+vệ+(Nhật+Bản)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản do Bộ Quốc phòng kiểm soát, với Thủ tướng là tổng tư lệnh. Trong… |
lượng Phòng vệ (JSDF) là binh lực quốc phòng thuần túy và không bao giờ được phép nổ súng bên ngoài lãnh thổ Nhật Bản. Lực lượng này do Bộ Phòng vệ quản… |
Bộ Quốc phòng (防衛省 (Phòng vệ Tỉnh), Bōei-shō?) là một cơ quan hành pháp của Chính phủ Nhật Bản, thực hiện chức năng bảo vệ, phòng thủ đất nước, chịu trách… |
lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản (tiếng Anh: Japan Ground Self-Defense Force, tiếng Nhật: 陸上自衛隊, chuyển tự Rikujō Jieitai, Hán-Việt: Lục thượng tự vệ đội)… |
đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam vừa là người chỉ đạo thực… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (tiếng Nhật: かいじょうじえいたい (海上自衛隊 (Hải thượng Tự vệ đội), Kaijō Jieitai?)) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật… |
Self-Defense Force), là bộ phận không quân của Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản chịu trách nhiệm về việc bảo vệ không phận Nhật Bản và hoạt động hàng không… |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (防衛大臣 (Phòng vệ Đại thần), Bōei Daijin?) là thành viên của Nội các Nhật Bản, thành viên chuyên phụ trách Bộ Quốc phòng. Ngoài Bộ… |
mới là Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản với 3 nhánh quân chủng là Lực lượng Phòng vệ Mặt đất, Lực lượng Phòng vệ Biển và Lực lượng Phòng vệ Trên không. Tất… |
Gợi ý duy nhất là đối với màu đỏ phải là màu "đậm". Cục Phòng vệ Nhật Bản (nay là Bộ Quốc phòng) vào năm 1973 (năm Chiêu Hòa thứ 48) định rõ đặc điểm kỹ… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
chính phủ. Tổng tư lệnh của các Lực lượng Phòng vệ. Cờ hiệu của Thủ tướng Nhật Bản Biểu trưng của Thủ tướng Nhật Bản gắn trên bục phát biểu, có 2 loại xanh… |
trực thuộc Bộ Quốc phòng Nhật Bản, chuyên đào tạo sĩ quan cho 3 lực lượng: Hải quân, Không quân và Lục quân thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. Năm thành… |
Nền văn hóa Nhật Bản từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các hòn đảo… |
Đây là một danh sách các lá cờ của Nhật Bản trong quá khứ và hiện đại. Trong lịch sử, mỗi daimyō đều có một lá cờ riêng. (Xem sashimono và uma-jirushi… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (tiếng Anh: Israel Defense Forces - IDF; tiếng Hebrew: צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל Tzva HaHagana LeYisra'el), hay Quân đội Israel… |
Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu, Kyushu, Shikoku và… |
quân bảo vệ quần đảo chính quốc Nhật Bản. Thiên hoàng nhận được một báo cáo của Thân vương Naruhiko, từ đó ông kết luận rằng "không chỉ là phòng thủ bờ… |