Kết quả tìm kiếm Bỏ phiếu tín nhiệm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bỏ+phiếu+tín+nhiệm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quốc hội Việt Nam (đề mục Lấy phiếu tín nhiệm) theo dõi. Năm 2013, Quốc hội bắt đầu bỏ phiếu tín nhiệm các thành viên Chính phủ (Thủ tướng và các Bộ trưởng). Từ nhiệm kỳ Quốc hội khóa 2016-2021, truyền… |
2013, trong cuộc bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội Việt Nam, ông đạt 330 phiếu tín nhiệm cao, 133 phiếu tín nhiệm, và 28 phiếu tín nhiệm thấp. Ngày 15 tháng… |
miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh; + Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu theo… |
bỏ phiếu kín các chức danh lãnh đạo Nhà nước và Chính phủ. Nghị quyết số 85/2014/QH13, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2014 về việc lấy phiếu tín nhiệm… |
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang sau đó được Ủy ban Thường vụ tỉnh bỏ phiếu tín nhiệm giữ chức Bí thư huyện ủy Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang sau đó được đề… |
bỏ phiếu bất tín nhiệm là cuộc bỏ phiếu của cơ quan lập pháp của một quốc gia đối với nguyên thủ quốc gia biểu hiện cơ quan lập pháp không còn tín nhiệm… |
chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ; phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức; lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm" (Điều 27, Nghị quyết Ban… |
thư và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Bỏ phiếu tín nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư giữa nhiệm kỳ. Quyết định một số vấn đề nhân sự khác theo… |
Quốc hội Liên bang Đức (đề mục Nhiệm vụ) quyền bãi nhiệm Thủ tướng bằng cách bỏ phiếu bất tín nhiệm. Lần đầu tiên trong lịch sử của Đức vấn đề Hạ nghị viện có quyền bỏ phiếu tín nhiệm Thủ tướng… |
Hạ viện Pháp (đề mục Bỏ phiếu tín nhiệm) Manuel Valls, nhưng thất bại vì chỉ được 234 trong khi cần 289 phiếu. Việc bỏ phiếu bất tín nhiệm chính phủ chỉ thành công có một lần trong suốt lịch sử 57… |
tiếp hoặc gián tiếp của quốc hội, thường được biểu thị qua quyền bỏ phiếu tín nhiệm. Như thế, không có sự phân biệt rạch ròi giữa nhánh hành pháp và nhánh… |
ghế trong nghị viện thành lập và chịu trách nhiệm trước nghị viện, nghị viện có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với Chính phủ. Các nước theo chế độ này:… |
thức ký chuyển nhượng: Thương phiếu vô danh; Thương phiếu đích danh; Thương phiếu ký danh. Ưu điểm của tín dụng thương mại Tín dụng thương mại góp phần đẩy… |
chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ; phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức; lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm" (Điều 27, Nghị quyết Ban… |
cũng không có một chính phủ nào đương nhiệm cả. Tổng thống cũng có thể giải thể quốc hội sau khi bỏ phiếu tín nhiệm Thủ tướng bất thành (chương 68 của Hiến… |
Thủ tướng Nhật Bản (đề mục Độ dài nhiệm kỳ) như Chúng Nghị viện thông qua một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm hoặc thất bại trong một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm, ngoại trừ Chúng Nghị viện bị giải tán trong… |
hội đã bỏ phiếu kín và biểu quyết thông qua nghị quyết về việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026 và cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu… |
sẽ được theo sau bởi một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm. Điều 146 của hiến pháp quy định rằng một thủ tướng mới được bổ nhiệm phải đưa ra một tuyên bố chính… |
thêm cho quốc hội quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do quốc hội bầu, như vậy chủ tịch nước có thể bị miễn nhiệm. Công bố Hiến pháp, luật… |
Thủ tướng Ba Lan (đề mục Bổ nhiệm và quyền hạn) trưởng trình chương trình nghị sự của Hội đồng Bộ trưởng cùng đề nghị bỏ phiếu tín nhiệm lên Hạ viện. Quyền hạn của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng được quy định… |