Kết quả tìm kiếm Bệnh lá lách Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bệnh+lá+lách", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lách hay lá lách, theo đông y gọi là tỳ (tiếng Anh: "spleen", từ tiếng Hy Lạp σπλήν—splḗn) là một cơ quan có ở hầu như tất cả các động vật có xương sống… |
Tụy (đề mục Bệnh lý tuyến tụy) vào trong máu các nội tiết tố hay hormon Tụy đôi khi bị nhầm lẫn với tỳ (lá lách). Tên tiếng Anh của tụy là pancreas, còn của tỳ là spleen. Tụy là một cơ… |
cấm các quảng cáo thuốc lá trên TV ở Hoa Kỳ từ ngày 2 tháng 1 năm 1971. Tuy nhiên một số công ty thuốc lá đã cố gắng lách luật bằng cách quảng cáo thuốc… |
Hệ bạch huyết (đề mục Vỡ lách) lượng của lá lách có khuynh hướng giảm ở người già, nhưng ở các bệnh nào đó, lá lách có thể đạt tới trọng lượng là 2000g hoặc hơn. Lá lách tiêu hủy các… |
Mùi tây (thể loại Rau ăn lá) trong khi làm tăng tái hấp thụ kali (PMID 11849841). Các bệnh tim mạch Ngộ độc Các bệnh lá lách Hen, viêm phế quản, ho Lãnh đạm, trầm cảm Thuốc lợi tiểu… |
Viêm phổi (đổi hướng từ Bệnh viêm phổi) steroid, các thuốc chống ung thư. Người đã cắt lách, hoặc có bệnh lá lách, nên không làm việc bình thường (lá lách là một cơ quan quan trọng trong việc tạo… |
dài hàng tháng sau đó. Gan hoặc lá lách cũng có thể bị sưng, và trong dưới một phần trăm các ca bệnh có thể bị vỡ lá lách. Dù thường được gây ra bởi virus… |
Cải xoong (đổi hướng từ Xà lách xoong) Cải xoong còn có tên gọi khác là cải xà lách xoong, xà lách xoong (danh pháp hai phần: Nasturtium officinale hoặc Nasturtium microphyllum) là một loại… |
Rau diếp (thể loại Rau ăn lá) Rau diếp, hay đôi khi cũng được gọi là xà lách (danh pháp hai phần: Lactuca sativa L. var. longifolia), là một thứ cây trồng thuộc loài Lactuca sativa… |
Chúng gây ra bệnh sán lá gan. Chúng là các loài ký sinh trùng sống ký sinh ở các động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, dê... Có hai loại sán lá gan khá phổ… |
Đậu mùa (đổi hướng từ Bệnh đậu mùa) xuất huyết ở lá lách, thận, màng thanh dịch, cơ và ít gặp hơn là ở lá tạng ngoài tâm mạc, gan, tinh hoàn, buồng trứng và bang quang. Người bệnh có thể tử… |
Rau sống (thể loại Rau ăn lá) Việt Nam. Một số loại rau thường được dùng ăn sống nhiều nhất như xà lách, xà lách xoong, rau muống, cải bẹ xanh, rau mùi, kinh giới, rau đắng, rau tần… |
cho thấy mô lá lách của một con khỉ bị bệnh than qua đường hô hấp; đặc trưng là trực khuẩn hình que (vàng) và hồng cầu (đỏ) Vi khuẩn bệnh than Gram dương… |
Phong cùi (đổi hướng từ Bệnh phong cùi) mặt trong), màng nhầy, hệ thống thần kinh ngoại biên, hạch bạch huyết, lá lách và gan, v.v Ở da thịt chủ yếu phân bố ở các nơi như đuôi mút thần kinh… |
chung của một số loài trong chi Mía (Saccharum), bên cạnh các loài lau, lách. Chúng là các loại cỏ sống lâu năm, thuộc tông Andropogoneae của họ Hòa thảo… |
Ung thư (đổi hướng từ Bệnh ung thư) bạch huyết (có thể sờ hoặc nhìn thấy dưới da và thường cứng), gan hoặc lá lách phình to (có thể cảm nhận được ở vùng bụng), đau hoặc gãy các xương bị… |
lá sách và dạ múi khế. Sách bò còn được gọi là khăn lông bò, bầu dục, lá lách, bìa sách, tức niêm mạc dạ dày thuộc 1 trong 4 túi dạ dày của bò, dạ lá… |
cấp huyện trực thuộc, bao gồm các huyện: Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú và thành phố Bến Tre. Trước… |
Virus dịch tả lợn châu Phi (thể loại Bệnh động vật) ELISA hoặc phân lập virus từ máu, hạch bạch huyết, lá lách hoặc huyết thanh của lợn bị nhiễm bệnh. Vụ dịch đầu tiên được ghi nhận lại là đã xảy ra vào… |
HIV/AIDS (đổi hướng từ Bệnh liệt kháng) đầu, buồn nôn và nôn, sưng gan/lá lách, giảm cân, bệnh tưa miệng, và các triệu chứng thần kinh. Từng cá thể bị nhiễm bệnh có thể có 1 hoặc vài triệu chứng… |