Kết quả tìm kiếm Bầu cử tổng thống Belarus, 2006 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bầu+cử+tổng+thống+Belarus,+2006", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
điểm sau cuộc bầu cử tổng thống tháng 3 năm 2006 tại Belarus. Belarus là nước châu Âu duy nhất vẫn còn áp dụng án tử hình. Hoa Kỳ và Belarus là hai trong… |
thành luật nếu không có sự tán thành của nhà vua. Tổng thống có nhiệm kỳ nhất định. Các cuộc bầu cử được tổ chức theo những thời gian đã được định rõ… |
Vladimir Vladimirovich Putin (đổi hướng từ Tổng thống Putin) tục tranh cử Tổng thống, và đắc cử nhiệm kỳ thứ 3 với 63% số phiếu cử tri. Năm 2018, Putin giành được 77% phiếu bầu tổng thống vào kỳ bầu cử tháng 3 năm… |
kỳ của tổng thống Pháp là 7 năm thì nhiệm kỳ của quốc hội Pháp chỉ có 5 năm. Khi cuộc bầu cử quốc hội diễn ra vào năm 1986, người Pháp lại bầu lên một… |
của Tổng thống Putin thông qua đảng Nước Nga Thống nhất của ông và Thủ tướng Mikhail Mishustin. Tại cuộc bầu cử lập pháp năm 2003, Đảng Nước Nga Thống nhất… |
Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka (thể loại Tổng thống Belarus) chức Belarus khác cũng là những đối tượng bị Liên minh châu Âu áp đặt các biện pháp trừng phạt vì lý do vi phạm nhân quyền. Tại cuộc bầu cử tổng thống năm… |
Thể chế đại nghị (đổi hướng từ Hệ thống đại nghị) độ bầu cử đại biểu theo tỷ lệ (proportional representation). Trong khi đó, những nước chấp nhận hệ thống chọn ra một đại biểu cho một đơn vị bầu cử (first… |
Belorussii) là một đảng chính trị ở Belarus có lập trường ủng hộ Tổng thống Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka. Đảng Cộng sản Belarus được thành lập từ năm 1996.… |
tùng) cũng như tại Kyrgyzstan (Cách mạng Hoa Tulip). Tại Belarus, trong cuộc bầu cử tổng thống 2006, nó đã thất bại sau 5 ngày. Ngòi nổ chính thức tại 3 nước… |
Viktor Fedorovych Yanukovych (thể loại Tổng thống Ukraina) bầu cử tổng thống năm 2010, tranh cử với Yulia Tymoshenko trong vòng hai. Yanukovych đã thắng cử với tỷ lệ 48,95% phiếu bầu so với tỷ lệ 45,47% bầu cho… |
tỏ sự ủng hộ đối với các cuộc biểu tình ở Belarus năm 2020, được kích hoạt bởi cuộc bầu cử tổng thống Belarus năm 2020 đầy tranh cãi. Navalny cũng đã viết… |
nhất là Bầu cử lập pháp Bồ Đào Nha, Bầu cử tổng thống Nga, Bầu cử tổng thống Slovakia. Bầu cử trực tiếp sắp tới là Bầu cử quốc hội Maldives, Bầu cử lập pháp… |
nhiên, Belarus đã chọn một lối đi riêng để vượt qua cuộc khủng hoảng này. Sau cuộc bầu cử năm 1994 ở Belarus, Alexander Lukashenko trở thành tổng thống đầu… |
bầu cử ở Phần Lan – dành cho công dân trên mười tám tuổi và có quyền bầu cử, gồm bầu cử Tổng thống, bầu cử Quốc hội, bầu cử Nghị viện châu Âu, bầu cử… |
Kazakhstan (đề mục Bầu cử) mỗi nhóm bầu cử (Maslikhats) thuộc 16 đơn vị hành chính chính của Kazakhstan (14 tỉnh, cộng thêm hai thành phố Astana và Almaty). Tổng thống chỉ định… |
trở thành một trong những đảng lớn trên chính trường Belarus. Trong kỳ Bầu cử quốc hội Belarus năm 1995, Đảng giành được 44 ghế trong Quốc hội. Năm 1996… |
tán thành nhiều cuộc bầu cử vốn bị các quan sát viên độc lập chỉ trích dữ dội. Bản chất dân chủ trong vòng cuối của bầu cử tổng thống Ukraina, 2004, kéo… |
Tây Belorussia (đổi hướng từ Tây Belarus) Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva trước đây. Trong cuộc bầu cử lập pháp Ba Lan năm 1922, đảng Belarus trong Khối thiểu số quốc gia giành được 14 ghế trong… |
thông trong cuộc bầu cử cho chiếc ghế tổng thống Nga, đánh bại ứng cử viên Gorbachev. Nikolai Ryzhkov, người đã giành 16% số phiếu bầu bị Yeltsin chỉ trích… |
Litva (đề mục Tổng thống) hội bầu với nhiệm kỳ 4 năm. Là cơ quan quyền lực hành pháp cao nhất. Chính phủ bao gồm Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng và do Tổng thống đề cử, bổ… |