Kết quả tìm kiếm Bảng chữ cái chính tả Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+chữ+cái+chính+tả", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bảng chữ cái ngữ âm NATO, đã chính thức ký hiệu là Bảng chữ cái chính tả điện thoại vô tuyến quốc tế, và cũng thường được biết dưới tên gọi là bảng chữ… |
Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó. Mỗi chữ cái trong ngôn ngữ… |
Bảng chữ cái Lào, chữ Lào hay Akson Lao (tiếng Lào: ອັກສອນລາວ; phát âm tiếng Lào: [ʔák.sɔ̌ːn láːw], ắc-xỏn Láo) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng… |
Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn… |
với chữ cái Latinh chuẩn là các chữ cái wynn ⟨Ƿ/ƿ⟩ và thorn ⟨Þ/þ⟩ của bảng chữ cái Runic, cũng như chữ cái eth ⟨Đ/ð⟩ được thêm vào bảng chữ cái tiếng… |
Tên Bồ Đào Nha, Ý và Pháp, bằng việc cải tiến bảng chữ cái Latinh và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và một chút tiếng Ý… |
Bảng chữ cái tiếng Slovak Chữ cái in hoa: A, Á, Ä, B, C, Č, D, Ď, DZ, DŽ, E, É, F, G, H, CH, I, Í, J, K, L, Ĺ, Ľ, M, N, Ň, O, Ó, Ô, P, Q, R, Ŕ, S, Š,… |
Chính tả tiếng Việt là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách… |
tích cố đô Angkor. Các chữ viết Thái Lan và Lào được chuyển thể từ chữ Sukhothai, một thể chữ thảo của chữ Khmer. Mặc dù bảng chữ cái Khmer có 35 mẫu tự phụ… |
Chữ Azerbaijan hay Bảng chữ cái Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan lifbası) của Cộng hòa Azerbaijan là một bảng chữ Latinh cải biến được sử dụng… |
tới chữ Upsilon của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong tiếng Việt, chính tả mặc định nếu vần IÊ không có phụ âm đứng trước thì chữ I sẽ chuyển thành chữ Y. Ví… |
Anh chỉ có 26 ký tự chữ viết để kết hợp thành chữ viết, nhưng có tới 44 âm khác biệt kết hợp tạo thành ngôn ngữ nói. Chính vì vậy Bảng phiên âm tiếng Anh… |
không có phương pháp nào biểu diễn được chính xác cách phát âm của một từ. Dưới đây là bảng bao gồm các chữ cái Tạng bên cạnh đề xuất của phương pháp chuyển… |
Alpha (đổi hướng từ Alpha (chữ cái)) Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 1. Nó bắt nguồn từ chữ Aleph của Bảng chữ cái Phoenicia… |
Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монгол Кирилл үсэг, Mongol Kirill üseg hoặc Кирилл цагаан толгой, Kirill cagaan tolgoi) là hệ thống chữ viết… |
đó còn 24 ký tự giống như bảng chữ cái La Tinh, và được dùng để ký âm tiếng Triều Tiên. Tuy Hangul đã xuất hiện nhưng chữ Hán (Hanja) vẫn còn được giảng… |
là dự án bảng chữ cái dùng cho tiếng Uyghur dựa trên bảng chữ cái Latinh. Tiếng Uyghur chủ yếu được viết bằng chữ Ả Rập, đồng thời Bảng chữ cái Uyghur Cyrill… |
Bảng chữ cái tiếng Mãn (tiếng Mãn: ᠮᠠᠨ᠋ᠵᡠ ᡥᡝᡵᡤᡝᠨ manju hergen) là một hệ thống chữ viết được sử dụng để viết các phương ngữ khác nhau của tiếng Mãn. Chữ… |
/o'dəj/ (những cái phòng). Ă là chữ cái thứ hai trong Bảng chữ cái tiếng Việt và đại diện cho âm /a/, khi được phát âm riêng lẻ trong bản chữ cái sẽ được phát… |
Kana (đổi hướng từ Bảng chữ cái tiếng Nhật) như được mô tả trong các tài liệu châu Âu trước thời kỳ 1600, nhưng sau này được nhập chung với nguyên âm e và biến mất khỏi bảng chữ cái vào năm 1946… |