Kết quả tìm kiếm Bảng chữ cái Glagolitic Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+chữ+cái+Glagolitic", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX… |
của Hy Lạp, được gia tố thêm các chữ cái trong bảng chữ cái cổ hơn là Glagolitic, bao gồm một số chữ ghép. Những chữ cái bổ sung này không xuất hiện trong… |
tích cố đô Angkor. Các chữ viết Thái Lan và Lào được chuyển thể từ chữ Sukhothai, một thể chữ thảo của chữ Khmer. Mặc dù bảng chữ cái Khmer có 35 mẫu tự phụ… |
cổ học đã tin rằng tu viện này là nơi mà các tu sĩ đầu tiên đã học bảng chữ cái Glagolitic (được dùng để dịch kinh Thánh sang tiếng Slav Giáo hội cổ).… |
Hangul (đổi hướng từ Chữ Triều Tiên) cách gọi của Bắc Triều Tiên ), cũng được gọi là Chữ Triều Tiên hay Chữ Hàn Quốc là một bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết Tiếng… |
sứ mệnh Cyrilo-Methodia và chữ cái Glagolitic được thay thế bằng chữ cái Cyril sử dụng một số chữ cái của nó. Bảng chữ cái Cyrillic ban đầu được phát… |
Bảng chữ cái phương ngữ Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Landsmålsalfabetet) là một bảng chữ cái ngữ âm được tạo ra vào năm 1878 bới Johan August Lundell và… |
Chữ Rune là loại chữ được người Viking ở Scandinavia sử dụng. Đây là loại chữ chỉ sử dụng nét thẳng. Nó có 24 ký tự (như bảng chữ cái Anh hiện đại nhưng… |
Bảng chữ cái Aram cổ đại được chuyển thể từ bảng chữ cái Phoenicia và trở nên khác biệt với nhau vào thế kỷ thứ 8 TCN. Chữ Aram được sử dụng để viết ngôn… |
Byzantine gốc Hi Lạp Thánh Cyril và Thánh Methodius sáng tạo ra Bảng chữ cái Glagolitic, bảng chữ cái slavơ đầu tiên theo yêu cầu của Hoàng Đế Byzantine, nhắm… |
Ж (thể loại Chữ cái Kirin) không biết chữ Zhe đã được bắt nguồn từ đâu. Không có chữ cái tương tự nào tồn tại bằng chữ cái Hy Lạp, La tinh hoặc bất cứ bảng chữ cái nào khác của… |
Cyril và Methodius, đã nghĩ ra Bảng chữ cái Glagolitic, được sử dụng tại Đế quốc Bulgaria vào khoảng năm 886. Bảng chữ cái và ngôn ngữ Old Bulgaria phát… |
Kiev Rus' (thể loại Nguồn CS1 có chữ Nga (ru)) ngôn ngữ viết, vì vậy hai anh em đã nghĩ ra bảng chữ cái Glagolitic, sau này được thay thế bằng bảng chữ cái Cyrillic (được phát triển tại Bulgaria) và… |
là "các tông đồ cho người Slavơ". Hai ông đã sáng chế ra bảng chữ cái Glagolitsa, hệ thống chữ viết đầu tiên cho tiếng Slavơ Giáo hội Cổ. Sau khi hai ông… |
chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở. Nó có thể được viết bằng bảng chữ cái Kirin Serbia hoặc bảng chữ cái Latinh của Gaj. ^ a b Vị thế chính trị của Kosovo đang… |
giáo Cyril và Methodius tới đây năm 863. Cyril (Kyrillô) đã phát triển bảng chữ cái Slavơ đầu tiên và dịch Phúc âm sang ngôn ngữ Slavơ Giáo hội cổ. Rastislav… |
Wimbledon năm 2001 và từng đứng thứ 2 trong Bảng xếp hạng ATP tháng 7 năm 1994. Ivan Ljubičić từng đứng thứ 3 trong Bảng xếp hạng ATP tháng 5 năm 2006. Iva Majoli… |
là những sách chữ Kirin cổ nhất của người Serb còn tồn tại, nếu không tính đến Codex Marianus từ thế kỷ 11 nhưng viết bằng chữ Glagolitic nằm chung trong… |
Preslav và trường văn học Ohrid. Bảng chữ cái Glagolit ban đầu được sử dụng ở cả hai trường, dù việc dùng bảng chữ cái Kirin, mà sẽ thay thế Glagolit,… |
sau này, bảng chữ cái này, cùng với ngôn ngữ Bulgaria cổ, đã trở thành ngôn ngữ viết trí thức (lingua franca) cho Đông Âu, được gọi là chữ Slavơ Nhà… |