Kết quả tìm kiếm Bảng chữ cái Cyrillic tiếng Mông Cổ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+chữ+cái+Cyrillic+tiếng+Mông+Cổ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại đế của Bulgaria đã đưa vào vận hành một hệ thống chữ viết mới là Bảng chữ cái Kirin cổ. Bộ chữ viết này từng được phát triển tại Trường văn học Preslav… |
Chữ viết Mông Cổ hay còn gọi Chữ Mông Cổ Truyền Thống tiếng Mông Cổ Монгол дүрүүд chữ Mông Cổ Truyền Thống: ᠮᠣᠩᠭ᠋ᠣᠯ ᠬᠡᠯᠡ là loại chữ viết truyền thống… |
Hangul (đổi hướng từ Chữ Triều Tiên) Ledyard thuộc Đại học Columbia cho rằng có năm phụ âm phái sinh từ bảng chữ cái tiếng Mông Cổ Phagspa từ thời nhà Nguyên, còn phần còn lại thì phát sinh từ… |
Bảng chữ cái Kirin Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монгол Кирилл үсэг, Mongol Kirill üseg hoặc Кирилл цагаан толгой, Kirill cagaan tolgoi) là hệ thống chữ viết… |
tuyên bố rằng chính phủ sẽ chuyển từ sử dụng bảng chữ cái Kirin sang bảng chữ cái Latinh vào năm 2025. Tiếng Kazakh hiện diện trên một vùng rộng lớn, từ… |
Bảng chữ cái Aram cổ đại được chuyển thể từ bảng chữ cái Phoenicia và trở nên khác biệt với nhau vào thế kỷ thứ 8 TCN. Chữ Aram được sử dụng để viết ngôn… |
Càn Long (đổi hướng từ Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn) Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, tiếng Mãn: ᡬᠠᠣᡯᡠᠩ, Möllendorff: g῾aodzung, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Hãn hiệu Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn… |
Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949) (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) tỉnh thành phía đông Trung Quốc, Liên Xô ủng hộ Ngoại Mông Cổ tách ra độc lập (nay là nước Mông Cổ), Anh Quốc kiểm soát Tây Tạng. Bên trong thì các Quân… |
bằng tiếng Slav Giáo hội cổ. Hệ đếm này là một hệ đếm chữ bán thập phân, tương đương với hệ đếm Ionia nhưng viết bằng các chữ cái tương ứng của chữ Kirin… |
mang tên quốc gia trong bảng chữ cái tiếng Mông Cổ truyền thống từ năm 1940 đến 1941[cần dẫn nguồn] với chữ viết tắt Cyrillic sau đó. Từ năm 1924 đến… |
Ү (thể loại Chữ cái Kirin) trong tiếng Mông Cổ nó đại diện cho âm /u/. Ở tiếng Tuva và tiếng Kyrgyz, chữ cái Kirin này có thể được viết dưới dạng nguyên âm đôi. Ü ü: Chữ Latinh… |
Nhà Thanh (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) Đại Thanh quốc, Đại Thanh Đế Quốc, còn được gọi là Mãn Thanh (chữ Hán: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử… |
Đại Moravia (thể loại Ukraina thời Trung cổ) mệnh Cyrilo-Methodia và chữ cái Glagolitic được thay thế bằng chữ cái Cyril sử dụng một số chữ cái của nó. Bảng chữ cái Cyrillic ban đầu được phát triển… |
Hoboksar (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) Měnggǔ Zìzhìxiàn, Hán Việt: Hòa Bố Khắc Tái Nhĩ Mông Cổ tự trị huyện, tiếng Mông Cổ: ᠬᠣᠪᠣᠭᠰᠠᠶᠢᠷ ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠭᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠰᠢᠶᠠᠨ, chuyển tự Qoboγsayir mongγol… |
Ө (thể loại Chữ cái Kirin) chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Ө được sử dụng trong bảng chữ cái tiếng Bashkir, Buryat, Kalmyk, Karakalpak, Kazakhstan, Komi-Yazva, Kyrgyz, Mông Cổ… |
Quán Thế Âm (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) Singapore. Tượng Quán Thế Âm, Campuchia, sa thạch, thế kỷ thứ 7. Tượng đồng, Mông Cổ. Tượng Quán Thế Âm ngàn tay ngàn mắt. tượng Quán Thế Âm, chùa Trúc Lâm… |
Dấu câu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp cổ) để dễ hiểu hơn đã trở nên phổ biến. Bảng chữ cái viết tay sớm nhất là tiếng Phoenicia, tiếng Do Thái và những tiếng khác cùng họ ngôn ngữ, không có viết… |
Tăng Cách Lâm Thấm (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ) Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, tiếng Mông Cổ: ᠰᠡᠩᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chữ Mông Cổ: Сэнгэринчен,tiếng Mãn: ᠰᡝᠩᡤᡝᡵᡳᠨᠴᡳᠨ, Möllendorff: senggerincin; 24 tháng 7… |
Tiểu nhi kinh (thể loại Bảng chữ cái Ả Rập) người Dungan ở Trung Á. Cải cách chính tả đã giới thiệu chữ Latinh và sau đó là chữ Cyrillic cho tiếng Dungan, thứ tiếp tục được sử dụng cho đến ngày nay.… |
Một số lượng lớn người nói tiếng Nga cũng có thể được tìm thấy ở các quốc gia khác, chẳng hạn như Israel và Mông Cổ. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất… |