Kết quả tìm kiếm Bảng chữ cái Abkhaz Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+chữ+cái+Abkhaz", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại đế của Bulgaria đã đưa vào vận hành một hệ thống chữ viết mới là Bảng chữ cái Kirin cổ. Bộ chữ viết này từng được phát triển tại Trường văn học Preslav… |
Ꚍ (thể loại Chữ cái Kirin) trong bảng chữ cái Abkhaz cũ và Ossetia cũ. Trong tiếng Abkhaz, nó đại diện cho âm /tʷ/. Nó tương ứng với chữ ghép Тә. Т т: Chữ Kirin Te Ʈ ʈ: Chữ Latinh… |
Ꚓ (thể loại Chữ cái Kirin) bảng chữ cái Kirin cũ của tiếng Komi. Tche cũng từng được dùng trong bảng chữ cái Kirin cũ của tiếng Abkhaz, trong đó nó đại diện cho âm /t͡ʃʼ/. Chữ cái… |
Ҭ (thể loại Chữ cái Kirin) một nét gạch đuôi vào phần cuối của chữ cái. Te với nét gạch đuôi được sử dụng trong bảng chữ cái của tiếng Abkhaz, trong đó nó đại diện cho âm /tʰ/, giống… |
Aiaaira (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Abkhaz) và xếp nó là lãnh thổ bị Nga chiếm đóng. ^ Xem Trợ giúp:IPA và Bảng chữ cái Abkhaz. ^ Đôi khi được ghi là О-ҳо-ҳо-о ҳо-о-Рада (O-ho-ho-o ho-o-Rada)… |
Sadz; âm vị màu lam riêng có trong phương ngữ Bzyp. Tiếng Abkhaz được viết bằng bảng chữ cái Kirin từ năm 1862. ^ Abkhazia tự xem mình là một quốc gia… |
Ꚅ (thể loại Chữ cái Kirin) một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của Ꚅ là chữ ghép của chữ cái Kirin Ze (З з; З з) và Zhe (Ж ж; Ж ж). Ꚅ được sử dụng trong tiếng Abkhaz, đại… |
Џ (thể loại Chữ cái Kirin) Dzhe (Џ џ, chữ nghiêng: Џ џ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng trong tiếng Macedonia và các biến thể của tiếng Serbia-Croatia (tiếng… |
Ҵ (thể loại Chữ cái Kirin) (Ц ц Ц ц). Te Tse được sử dụng trong bảng chữ cái của tiếng Abkhaz, nó đại diện cho âm /tsʼ/. Nó được xếp vào giữa các chữ ghép Цә và Ҵә. Trong tiếng Anh,… |
Ҳ (thể loại Chữ cái Kirin) Kha với nét gạch đuôi (Ҳ ҳ, chữ nghiêng: Ҳ ҳ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Trong Unicode, chữ cái này được gọi là "Ha với nét gạch đuôi".… |
Tiếng Adygea (đề mục Hệ thống chữ viết) tiếng Abkhaz và tiếng Abaza có mối quan hệ xa hơn với tiếng Adygea. Ngôn ngữ này được chuẩn hóa sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917. Từ năm 1936, chữ Kirin… |
Ҷ (thể loại Chữ cái Kirin) Che với nét gạch đuôi (Ҷ ҷ, chữ nghiêng: Ҷ ҷ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của nó bắt nguồn từ chữ cái Kirin Che (Ч ч Ч ч). Trong… |
Bảng biểu bên dưới liệt kê các Danh sách quốc gia Mục lục: A Ă Â B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U Ư V W X Y Z Mục lục: A Ă Â B C D Đ E F G H… |
từ chuyện. ^ Bảng chữ cái ở đây được trình bày trên công nghệ thông tin, phần bảng chữ cái phong cách viết tay trình bày ở ảnh bảng chữ cái. ^ Dấu thanh… |
Châu Âu (đề mục Danh sách và bảng biểu) Ibero-Caucasus không thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nhóm này bao gồm các sắc dân Gruzia, Abkhaz, Chechen, Balkar và một số các sắc dân nhỏ khác trong vùng Kavkaz. Hungary… |
Kirin-B là một dãy Unicode chứa các ký tự Kirin cho các ký tự Kirin cổ và Abkhaz cổ, và kết hợp các ký tự số. Các tài liệu liên quan đến Unicode sau đây… |
và khoa học ở thế kỷ XI. Ngôn ngữ Gruzia tràn đầy sức sống cộng với bảng chữ cái độc nhất, và nền văn học Gruzia cổ điển với nhà thơ sử thi huyền thoại… |
75-85% dân số Nga không biết chữ và các nhà chức trách của Liên Xô rất chú trọng đến việc loại bỏ nạn mù chữ. Những người biết chữ đã được thuê làm giáo viên… |
Moldova và để đạt được vị thế chính thức cho ngôn ngữ Rumani và trở lại bảng chữ cái Latinh. Việc chuyển từ "phong trào" (một hiệp hội không chính thức) sang… |