Kết quả tìm kiếm Bản mẫu:Phát triển con người Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bản+mẫu:Phát+triển+con+người", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác… |
đang phát triển là một quốc gia có bình quân mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp chưa được phát triển hoàn toàn và có chỉ số phát triển con người… |
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển… |
một người mẫu và hầu hết các nhà thiết kế sẽ sử dụng phụ nữ có kích cỡ khác nhau để thể hiện sự đa dạng trong thiết kế của họ. Với sự phát triển của nhiếp… |
Ngọc Trinh (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1989) là hoa hậu, người mẫu, diễn viên và doanh nhân người Việt Nam. Cô từng đăng quang Hoa hậu Việt Nam Hoàn cầu… |
một tín ngưỡng bản địa lâu đời, lấy việc tôn thờ Mẫu (Mẹ) làm thần tượng với các quyền năng sinh sôi, bảo trợ và che chở cho con người. Tín ngưỡng mà… |
Sự phát triển lông của người là hiện tượng tồn tại ở khắp nơi trên cơ thể, trừ lòng bàn chân, môi, lòng bàn tay, một số vùng của cơ quan sinh dục ngoài… |
(trợ giúp) ^ Temple v. Norris, 55 N.W. 133, 133-134 (Minn. 1893), found at Google books. Accessed ngày 30 tháng 3 năm 2010. Bản mẫu:Phát triển con người… |
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu… |
thúc đẩy con người phát triển khoa học, triết học, thần thoại, tôn giáo và nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù nhiều nhà khoa học sử dụng danh từ con người để chỉ… |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam ) tên gọi… |
thông báo cấp thiết và phổ quát của phát triển con người và hợp tác quốc tế, giúp tăng tốc độ đạt được Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. Họ nói lên chương… |
nghiệm). Bào thai phát triển từ trứng đã thụ tinh có thể sống được (tức là 'phôi thai'). Quá trình thai nghén diễn ra trong dạ con của người phụ nữ từ khi… |
chứng minh với thế giới rằng Nhật Bản là một nước phát triển chứ không phải là một nước kém phát triển. Khi người Nhật Bản tham dự các sự kiện với cộng đồng… |
Các nước kém phát triển nhất là những quốc gia chậm phát triển nhất (xét cả về mặt kinh tế lẫn xã hội) trong số các quốc gia đang phát triển theo đánh giá… |
kinh tế Nhật Bản lớn thứ tư theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo PPP. Quốc gia này được xếp hạng rất cao trong chỉ số phát triển con người và tuổi thọ… |
có thể nặng tới 7 kg. Tất cả những con chó con khỏe mạnh phát triển nhanh chóng sau khi sinh. Màu lông của chó con có thể thay đổi khi nó lớn lên, như… |
Bốn con rồng châu Á, bốn con hổ châu Á hay bốn con rồng nhỏ là bốn nền kinh tế phát triển ở Đông Á, bao gồm Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore và Hồng Kông… |
Nga (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) cho dù có bị cấm và mẫu nâng cấp của Antares sẽ được trang bị các động cơ này. Các công nghệ khác, nơi người Nga có lịch sử phát triển, gồm công nghệ hạt… |
Trung Quốc (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) Trung Quốc với tư cách là "nước đang phát triển lớn nhất thế giới" vẫn chưa thay đổi . Về chỉ số phát triển con người (HDI), Trung Quốc đạt 0,752 điểm, thuộc… |