Kết quả tìm kiếm Băng tích Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Băng+tích", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Băng tích bàn giặt, còn được gọi là băng tích nhỏ hoặc băng tích gấp nếp, là một đặc điểm địa mạo gây ra bởi sông băng. Cái tên "washboard moraine" dùng… |
các dải băng lục địa, các dải băng vùng cực và các sông băng trên núi ("sự đóng băng"), thường nằm trong một kỷ địa chất nhất định. Trong băng hà học,… |
dạng địa hình như núi dạng vòm và băng tích. Các sông băng chỉ hình thành trên mặt đất và khác hẳn so với lớp băng mỏng hơn nhiều trên biển và hồ mà hình… |
năm 2017. Phạm Băng Băng trên IMDb Phạm Băng Băng trên Sina Weibo Phạm Băng Băng trên Instagram Phạm Băng Băng trên Facebook Phạm Băng Băng trên Baidu… |
Lý Băng Băng (Tiếng Trung: 李冰冰, tên tiếng Anh: Li Bingbing, sinh ngày 27 tháng 2 năm 1973) là nữ diễn viên người Trung Quốc. Cô bắt đầu hoạt động nghệ thuật… |
hoà thông qua việc tụ những giọt nước mây siêu lạnh để rồi chúng đóng băng, tích tụ và trở thành tinh thể. Hình dạng phức tạp của bông tuyết nảy sinh khi… |
cát bãi biển, sên sỏi, băng trôi và băng tích. Tất cả các trầm tích trước Đệ tứ được gọi là móng. Có một số loại trầm tích bề mặt, bao gồm các bãi biển… |
nhiều dạng địa hình nguồn gốc sông băng như các dãy đồi băng tích, các khối đá trán cừu, các thung lũng sông băng cũ và nhiều hồ (Vänern, Mälaren, Vättern… |
nguyên trung Nga. Các ngọn đồi được che phủ bởi các trầm tích kỷ băng hà trong dạng các băng tích giai đoạn cuối và các mảnh vụn khác. Vùng đồi Valdai có… |
cát dẫn đến các sống núi cát. Băng tích và gò hình rắn: Hoạt động sông băng có thể để lại những sống núi dưới dạng băng tích và gò hình rắn. Một sống núi… |
lưu vực. Các lắng đọng trầm tích hồ hình thành trong mọi loại hồ, bao gồm các hồ địa hào tách giãn, hồ móng ngựa, hồ sông băng, hồ miệng núi lửa và hồ hố… |
cách khác là băng tần trực tiếp nằm dưới băng K. Trong các ứng dụng radar, băng Ku có tần số 12-18 GHz theo định nghĩa chính thức về băng tần dùng cho… |
ngày 13 tháng 12 năm 1941, một lượng lớn băng rơi vào Hồ Palcacocha gây ra việc phá vỡ bức tường băng tích giới hạn dốc dưới của hồ. Đợt sóng va chạm… |
Sông băng Siachen hay sông băng Tích Á Cầm nằm ở phía đông dãy Karakoram thuộc dãy núi Himalaya tại tọa độ 35°25′16″B 77°06′34″Đ / 35,421226°B 77,10954°Đ… |
những cây Cự sam khổng lồ, hồ, núi, đồng cỏ, sông băng và có sự đa dạng sinh học cao. Khoảng 95% diện tích vườn quốc gia nằm trong khu vực hoang dã của quốc… |
ở tận cùng chân đồi của vùng cao Baltic (là một chuỗi những ngọn đồi băng tích dài khoảng 200 kilômét (120 mi) chiều rộng giáp biên giới phía nam biển… |
Wagenbrüch, một vùng trũng giữa Schartenkopf ở phía bắc và băng tích sâu ltrong thời kỳ băng hà Würm ở phía nam. Hồ này không có dòng chảy vào và dòng… |
sông băng, dựa trên lượng tuyết rơi trong vùng tích tụ của sông băng so với lượng tan chảy trong vùng tải mòn. Vị trí của một điểm cuối sông băng cũng… |
Baltischer Landrücken hay Nördlicher Landrücken) là một chuỗi những ngọn đồi băng tích dài khoảng 200 kilômét (120 mi) chiều rộng giáp biên giới phía nam biển… |
thời kỳ băng hà cuối cùng, khoảng 10,000 năm trước, các sông băng bắt đầu rút đi. Một sông băng rút đi thường bỏ lại phía sau một lớp băng trầm tích dày ở… |