Kết quả tìm kiếm Bào tử động Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bào+tử+động", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong sinh học, bào tử hay nha bào là những đơn vị của sinh sản vô tính mà có thể được thay đổi cho sự phân tán hoặc tồn tại, thường là trong những khoảng… |
(1012) tế bào. Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét. Kính hiển vi điện tử cho độ… |
Nội bào tử hay endospore là một cấu trúc ngừng hoạt động, bền chắc, và không sinh sản, được hình thành bởi một số vi khuẩn từ ngành Firmicute. Cái tên… |
Luân phiên thế hệ (đề mục Động vật) giao tử (n) và thể bào tử (2n). Trong đó n và 2n thể hiện mức bội thể. Có thể tóm tắt quá trình đó như sau: thể bào tử (2n) → bào tử (n) → thể giao tử (n)… |
Thể bào tử là trạng thái lưỡng bội đa bào trong vòng đời của thực vật hoặc tảo. Nó phát triển từ các hợp tử được tạo ra khi mà một tế bào trứng đơn bội… |
nấm khác lại phát triển dưới dạng đơn bào. Quá trình sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) của nấm thường là qua bào tử, được tạo ra trên những cấu trúc đặc… |
Màng tế bào có thể cho phép các ion, các phân tử hữu cơ thấm qua một cách có chọn lọc và kiểm soát sự di chuyển của các chất ra và vào tế bào. Chức năng… |
Hình thành giao tử là quá trình tạo ra giao tử từ tế bào mầm., Trong thuật ngữ khoa học, khái niệm này có tên là gametogenesis. Đây là thuật ngữ trong… |
Động vật nguyên sinh (Protozoa-tiếng Hy Lạp proto=đầu tiên và zoa=động vật) là một thuật ngữ cổ gồm những sinh vật đơn bào (nguyên sinh vật-Protistatrong… |
Chu kỳ sống (đề mục Chu kỳ bào tử thể) trùng sốt rét ở dạng đơn bội (n), gọi là bào tử động (sporozoite). Các tế bào đơn bội này sẽ kí sinh bên trong tế bào người (phương thức nội kí sinh), sinh… |
Noãn (đổi hướng từ Tế bào noãn) Tế bào trứng hay noãn là giao tử cái do tế bào sinh dục giới cái tạo tạo ra. Cả động vật và thực vật có phôi đều có noãn. Ở động vật bậc cao, noãn được… |
bào động vật và thực vật cho hô hấp có thể kể đến như đường, amino acid và axit béo, và chất oxy hóa phổ biến nhất (chất nhận điện tử) là oxy phân tử… |
Tế bào xôma hay tế bào sinh dưỡng là bất kỳ tế bào nào của cơ thể sinh vật đa bào, ngoại trừ tế bào mầm, tế bào sinh dục và tế bào gốc.,, Đặc điểm cơ… |
sinh học phổ thông Việt Nam, tế bào sinh dục là tên của tế bào phát sinh giao tử hoặc của giao tử ở sinh vật đa bào hữu tính. Đây là tên gọi từ lâu nhưng… |
bào là một bào quan gắn với màng sinh chất, có mặt ở mọi tế bào thực vật, nấm và một số sinh vật nguyên sinh, động vật và tế bào vi khuẩn. Không bào là… |
như hệ miễn dịch đặc hiệu ở động vật có xương sống. Vai trò chính của chúng là thực bào các thành phần cặn bã của tế bào và các tác nhân gây bệnh. Một… |
nhưng một số ít loại tế bào (chẳng hạn như tế bào hồng cầu của động vật có vú) không có nhân, còn một số ít khác gồm tế bào hủy xương có nhiều nhân.… |
Giảm phân (thể loại Chu kỳ tế bào) trình phân bào giảm nhiễm trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân, tế bào sinh dục (có bộ 2n) đã chín trải qua hai lần phân bào liên tiếp gọi… |
qua chu kỳ phân bào tạo ra hai cá thể mới; còn ở các sinh vật đa bào thì chu kỳ tế bào là một quá trình tối quan trọng để một hợp tử phát triển thành… |
tách của các nhiễm sắc tử chị em trong các nhiễm sắc thể kép. Cơ chế chính của các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào là điều hòa hoạt động của các protein kinase… |