Kết quả tìm kiếm Australopithecine Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Australopithecine", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vẫn còn dựa trên giả thiết rằng giải phẫu của loài này tương tự các australopithecine tiền thân. Cũng chính vì vậy, một số nhà khảo cổ đề xuất gộp H. habilis… |
là một họ Người đi bằng hai chân, có thể là hậu duệ của họ Người australopithecine gracile. Mẫu vật tại bảo tàng lịch sử tự nhiên Luân Đôn Mẫu tại Zurich… |
mặt cách đây 2,5 triệu năm do tiến hóa từ vượn người phương Nam (Australopithecine) với sự xuất hiện của Homo habilis. Sự xuất hiện chi Người cùng thời… |
Ông được biết đến khi khám phóa hóa thạch của một nữ tông Người australopithecine được biết đến với tên gọi "Lucy" tại một hẻm núi ở Hadar phía bắc… |
Australopithecus phi và/hoặc A. sediba. Trong thời gian đó, một số loài australopithecine đã xuất hiện, bao gồm Australopithecus afarensis, A. africanus, A… |
lông, ít nhất là ở một giai đoạn nào đó trong cuộc đời, như loài Australopithecine giống như Lucy có tóc." Bằng chứng đầu tiên cho lông vũ trong các… |
so với ngày nay. Những sinh vật dạng người của tông Hominini, nhóm Australopithecine, đã xuất hiện trong thế Pliocen. Các va chạm của các lục địa nghĩa… |
của những đặc điểm dứt khoát liên quan đến dòng này "mạnh mẽ" của australopithecine, nhà nhân chủng học Robert Broom thành lập các chi Paranthropus và… |
bằng chứng cho thấy rằng chủng loài homo trước đó, có khả năng là australopithecine, săn những động vật lớn hơn để tồn tại. Những bằng chứng ở phía tây… |
đại) đã rẽ nhánh khoảng 5 triệu năm trước. Chi người vượn phương nam Australopithecine được cho là loài khỉ không đuôi đầu tiên đứng thẳng đi bộ bằng 2 chân… |
đồ tạo tác. Một quan điểm truyền thống trong giới khảo cổ là các australopithecine tiền nhân tựu trung có hệ thống giao tiếp không khác mấy so với các… |
thế nào. Phát hiện ra nó là một luận cứ chống lại giả thuyết rằng australopithecine là tổ tiên của con người, là giả thuyết phổ biến nhất về tiến hóa… |
(Pleistocen dưới), có thể được sử dụng lần đầu tiên bởi các tổ tiên của australopithecine thuộc giống Homo(như Australopithecus garhi). Vẫn còn những công cụ… |
Hadar trong thung lũng Awash phía bắc Ethiopia. Lucy là một mẫu vật australopithecine thời đầu và có niên đại khoảng 3,2 triệu năm trước. Lucy có chiều… |
tiên của họ phát sinh sau một sự kiện giao phối giữa Homo và các australopithecine hậu kỳ. Cấu trúc hộp sọ của H. naledi rất giống với sọ của H. erectus… |
Émile Heintz, Aladji H. E. Moutaye et Bản mẫu:Lien (1995) – The first australopithecine 2,500 kilometres west of the Rift Valley (Chad), Nature, 378, pp.… |
Y.; Heintz, É.; Moutaye, A. H. E; Pilbeam, D. (1995). “The first australopithecine 2,500 kilometres west of the Rift Valley (Chad)”. Nature. 378 (6554):… |
là tổ tiên chung cuối cùng của người và vượn , và là tiền thân cho australopithecine và người , mặc dù điều này rất gây tranh cãi và không được chấp nhận… |
ngoại trừ H. habilis và H. rudolfensis, có nét giống răng của nhóm australopithecine. Răng hàm thứ hai của họ lớn hơn của người hiện đại và người Neanderthal… |
Australopithecus afarensis là một loài thuộc phân tông australopithecine đã tuyệt chủng từng sinh sống tại Đông Phi vào khoảng 3,9–2,9 triệu năm trước… |