Kết quả tìm kiếm Anorthosis Famagusta FC Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Anorthosis+Famagusta+FC", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kofi Mensah (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) cho Anorthosis Famagusta FC mùa giải 2004-05, nhưng quyết định ra đi vì không nhận được 2 tháng lương. Sau đó ông cố gắng lấy bản hợp đồng tại FC Emmen… |
Limassol, APOLLON FC, Anorthosis Famagusta FC, AC Omonia, Apollon Ladies, Nea Salamina Famagusta, AEK Larnaca và APOEL Nicosia FC. Các sân vận động hay… |
Marko Anđić (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) thi đấu cho Anorthosis Famagusta. Anh giành chức vô địch Nemzeti Bajnokság I 2010-11 cùng với Videoton FC. Anh trước đây từng thi đấu cho F.C. Molenbeek… |
3 (0) 2016–2017 Hajduk Split 10 (1) 2017 → Hajduk Split B 2017 Anorthosis Famagusta FC 0 (0) 2018– Široki Brijeg 0 (0) Sự nghiệp đội tuyển quốc gia Năm… |
khi chơi ở cả ba vòng loại. Trong mùa 2008–09, cả BATE Borisov và Anorthosis Famagusta đều đạt được thành tích tương tự. Real Madrid đang giữ kỷ lục xuất… |
Thomas Kaminski (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) nieuwsblad.be, ngày 13 tháng 6 năm 2016 Thomas Kaminski tại trang web Luton Town FC Bản mẫu:Premier League player Bản mẫu:RBFA playeri Thomas Kaminski – Thành… |
Tornike Okriashvili (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Shakhtar-2 Donetsk) tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Gruzia thi đấu cho Anorthosis Famagusta. Anh chơi ở vị trí tiền vệ tấn công. Tính đến 13 tháng 12 năm 2018… |
Josef Hušbauer (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Baník Ostrava) chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Anorthosis Famagusta của giải vô địch quốc gia Síp. Là sản phẩm của lò đào bóng đá của… |
Paulo Jorge Fernandes Sereno (thể loại Cầu thủ bóng đá Kavala F.C.) Doxa Katokopias vào ngày 6 tháng 2 năm 2010 trong trận đấu trước Anorthosis Famagusta. ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 6 tháng 2 năm 2010. Paulo… |
Sergei Makarov (cầu thủ bóng đá, sinh 1996) (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Lokomotiv Moscow) Anorthosis, nhưng chỉ thi đấu cho đội U-21, không ra sân trận nào cho đội chính. Vào ngày 14 tháng 1 năm 2018 anh ký bản hợp đồng 1 năm cùng với FC SKA-Khabarovsk… |
Irakli Maisuradze (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) Rustavi 70 (5) 2013 Dila Gori 26 (0) 2014 Valletta 11 (0) 2014–2016 Anorthosis Famagusta 56 (0) 2016–2017 Ermis Aradippou 23 (0) 2017– Balmazújváros 13 (0)… |
Carlos André (cầu thủ bóng đá, sinh 1987) (thể loại Cầu thủ bóng đá F.C. Barreirense) Olympiakos Nicosia vào ngày 16 tháng 1 năm 2011 trong trận đấu trước Anorthosis Famagusta. ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 16 tháng 1 năm 2011. Carlos… |
Erwin Koffi (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho câu lạc bộ Ligue 2 Pau FC. Mặc dù sinh ra ở Pháp, Koffi lại thi đấu ở cấp độ trẻ quốc gia cho Bờ Biển… |
Gabriel de Moura (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) (0) 2012–2013 Penafiel 39 (2) 2014–2015 Gil Vicente 59 (0) 2015–2017 Anorthosis 64 (1) 2017– Gil Vicente 12 (0) *Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu… |
Pedro Almeida (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) thủ chuyên nghiệp* Năm Đội ST (BT) 2012 União Leiria 3 (0) 2012–2013 Anorthosis 0 (0) 2013–2014 Torreense 25 (0) 2014–2016 Atlético 53 (0) 2016– Mafra… |
Guilherme Santos (thể loại Cầu thủ bóng đá Anorthosis Famagusta F.C.) Avaí 0 (0) 2015 Criciúma 19 (0) 2016 Sampaio Corrêa 5 (0) 2016–2017 Anorthosis Famagusta 29 (0) 2018- Júbilo Iwata 0 (0) *Số trận ra sân và số bàn thắng ở… |
đội vô địch gồm: Bảng Nicosia-Keryneia: Libanos Kormakiti Bảng Larnaca-Famagusta: Achyronas Liopetriou Bảng Limassol-Paphos: AEZ Zakakiou Ba đội vô địch… |
Mario Balotelli (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Sion) League khi anh ghi bàn thắng trong trận hòa 3–3 trước đội bóng Síp Anorthosis Famagusta , đánh bại kỷ lục trước đó do Obafemi Martins lập. (18 tuổi 145 ngày)… |
cả hai đội đều bằng điểm. Năm 1995, Homenetmen Yerevan được đổi tên thành FC Pyunik ( trong tiếng Armenia có nghĩa là "Phượng hoàng"). Sau khi đổi tên… |
Adriano Leite Ribeiro (thể loại Cầu thủ bóng đá São Paulo FC) lại. Ngày 22 tháng 10 năm 2008, Adriano ghi bàn giúp đội đánh bại Anorthosis Famagusta 1-0. Với bàn thắng này, anh đã nâng số lần lập công của mình tại… |