Kết quả tìm kiếm Anita Bryant Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Anita+Bryant", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thành phố và tổ chức những chiến dịch chống đối lại những cấm đoán của Anita Bryant và John Briggs đối với người đồng tính vào năm 1977-1978. Bộ phim cũng… |
người Brasil 1939 – Toni Cade Bambara, tác gia người Mỹ (m. 1995) 1940 – Anita Bryant, ca sĩ người Mỹ 1941 – Gudmund Hernes, chính khách người Na Uy 1942 Aretha… |
3 - Haing S. Ngor, diễn viên người Campuchia, (m. 1996) 25 tháng 3 - Anita Bryant, Entertainer người Mỹ 26 tháng 3 - James Caan, diễn viên người Mỹ 27… |
là thành viên sáng lập Hiệp hội Viện Đại học Bắc Mỹ vào năm 1900. James Bryant Conant lãnh đạo viện đại học này trong suốt thời kỳ Đại suy thoái và Chiến… |
Dessner vào những năm 1940. Năm 1949, tạp chí Cosmopolitan đã nhắc đến Anita Colby, người mẫu được trả lương cao nhất mọi thời đại, như một siêu mẫu :… |
trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012. ^ Kumar, Anita (ngày 4 tháng 8 năm 2009). “Infant Mortality in Virginia Falls to All-Time… |
trước nhiều người, và thường muốn được "vô hình". Cô đã phải lòng Josh Bryant (Erik von Detten), nhưng thường xuyên bị anh ta và bạn gái Lana Thomas (Mandy… |
nhận thức và sự xuất hiện của nhà lãnh đạo. Trong một nghiên cứu khác của Anita L. Blanchard có tựa đề "Thử nghiệm ý thức của mô hình trong cộng đồng" nói… |
gian này, cô là bạn cùng lớp với ngôi sao của Saturday Night Live, Aidy Bryant.) Cô chuẩn bị một bài trình chiếu PowerPoint cho bố mẹ có tựa đề "Project… |
gốc ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017. ^ Busch, Anita (ngày 26 tháng 6 năm 2017). “'The Conjuring 3' Is Summoned By New Line;… |
trợ lý quản lý tận tâm của Los Pollos Hermanos Tamara Tunie trong vai Anita, một thành viên trong nhóm hỗ trợ mà Mike và Stacey tham gia Bonnie Bartlett… |
Incorporated. ngày 18 tháng 5 năm 2005. Truy cập 23 tháng 6 năm 2017. ^ Singh, Anita (ngày 17 tháng 1 năm 2005). “Double Bafta nomination for Winslet”. The Independent… |
directors; Robert Gordon & Morgan Neville, video producers "Anita O'Day — The Life Of A Jazz Singer" - Anita O'Day Robbie Cavolina & Ian McCrudden, video directors;… |
Nixon) Richard Beymer vai Tony (giọng hát Jimmy Bryant) Russ Tamblyn vai Riff Rita Moreno vai Anita George Chakiris vai Bernardo Simon Oakland vai trung… |
gốc ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014. ^ Singh, Anita (12 tháng 8 năm 2008). “Scarlett Johansson: Women actresses are victims… |
gốc ngày 18 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021. ^ Busch, Anita (21 tháng 2 năm 2014). “Ebersols Aboard To Produce And Script Warner Bros'… |
Andrew; Hooper, David U.; Perrings, Charles; Venail, Patrick; Narwani, Anita; Mace, Georgina M.; Tilman, David; Wardle, David A.; Kinzig, Ann P.; Daily… |
thủ bóng rổ Kobe Bryant qua đời. Keys và Boyz II Men đã biểu diễn ca khúc "It's So Hard to Say Goodbye to Yesterday" để tưởng nhớ Bryant. Buổi lễ mở màn… |
"The Lamb" Elizabeth Barrett Browning "To Flush, my Dog" William Cullen Bryant "To a Waterfowl" John Bunyan "The Pilgrim" Minstrel Burn "Leader Haughs"… |
Biseswar (1988-03-08)8 tháng 3, 1988 (17 tuổi) Feyenoord 10 3TV Vurnon Anita (1989-04-04)4 tháng 4, 1989 (16 tuổi) Ajax 11 4TĐ John Goossens (1988-07-25)25… |