Kết quả tìm kiếm Angara Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Angara", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Angara là một dòng tên lửa đẩy do Trung tâm nghiên cứu và chế tạo Khrunichev (Moscow) nghiên cứu và phát triển. Tên lửa đẩy Angara có khả năng đưa tải… |
NPO Almaz S-200 Angara/Vega/Dubna (tiếng Nga Ангара\Вега\Дубна), tên ký hiệu NATO SA-5 Gammon, là một hệ thống tên lửa đất đối không (SAM) có tầm xa, trần… |
Sông Angara (tiếng Buryat: Ангар, Angar, lit. "kẽ nứt"; tiếng Nga: Ангара́, Angará) là một con sông dài 1.779 km (1.105 dặm) chảy trong tỉnh Irkutsk và… |
Angara, với bán đảo Taymyr, những vùng đất thấp ven biển, cao nguyên Putorana, các cao nguyên Anabar, các cao nguyên Tunguska, và cao nguyên Angara;… |
Lena đến Angara và đến Yeniseysk. Vikhor Savin (1624) và Maksim Perfilyev (1626 và 1627–28) đã khám phá vùng đất của người Tungus ở hạ lưu Angara. Ở phía… |
con sông tại Buryatia và tỉnh Irkutsk ở Nga, sông nhánh tả ngạn của sông Angara. Chiều dài con sông là 488 km (tính từ đầu nguồn sông Irkut Đen). Lưu vực… |
Enisei (đề mục Sông Angara) tiêu cho một phần rộng lớn của Trung Siberia, dòng chảy dài nhất là Enisei-Angara-Selenga-Ider. Ở thượng nguồn, với nhiều thác ghềnh, sông này chảy qua những… |
Hemieuxoa angara là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk,… |
Irtysh, sông Angara, sông Lena, sông Amur, sông Indigirka và sông Kolyma. Abakan, Alazeya, Aldan, Aley, Amga, Amur, Anabar, Anadyr, sông Angara, sông Angrapa… |
1957 Angara (1970 GF) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 4 năm 1970 bởi Chernykh, L. ở Nauchnyj. JPL Small-Body Database… |
phương Tây trong lĩnh vực linh kiện điện tử. Ngay cả tên lửa đẩy siêu cấp Angara mà Nga đang nghiên cứu cũng có thể đang sử dụng linh kiện nước ngoài, vì… |
Xestia angara là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M… |
nước như một công trường lớn với các dự án rất ấn tượng như chinh phục Angara, chinh phục Bắc Băng Dương, chinh phục Taiga và miền Siberia... Về khoa… |
Tannu-Ola Dãy núi Ural Dãy núi Verkhoyansk Dãy núi Yablonoi Sông Anabar Sông Angara Sông Indigirka Sông Irtysh Sông Kolyma Hồ Baikal Sông Lena Hạ lưu sông Tunguska… |
6.300 km) Mississippi–Missouri (6.275 km) Obi–Irtysh (5.570 km) Enisei–Angara (5.550 km) Hoàng Hà (5.464 km) Hắc Long Giang (4.410 km) Congo (4.380 km… |
Chuyến bay 200 của Angara Airlines (2G200) là một chuyến bay nội địa theo lịch trình từ sân bay Ulan-Ude, Nga đến sân bay Nizhneangarsk, Nga. Vào ngày… |
nhiệm AN-74. PC Polyot cũng chế tạo tầng đẩy URM-1 cho dòng tên lửa đẩy Angara. Năm 2009, công ty được giao kế hoạch chế tạo tầng đẩy mang tải trọng Briz-KM… |
tới Nizhny Novgorod để hợp lưu với sông Volga. Sông Oka (Angara): Sông nhánh của sông Angara tại miền đông Siberi. Sông Oka (Om): Sông nhánh của sông… |
Wachtler, Early Permian Origin and Evolution of Angiosperms: The Flowering of Angara-Land ^ a b Lindley, J (1830). Introduction to the Natural System of Botany… |
Siberia của Nga ngày nay. Siberia hay "Angaraland" (hoặc đơn giản hơn là Angara) ngày nay chính là Cao nguyên Trung Siberia. Nó là một nền địa chất cực… |