Kết quả tìm kiếm Albert Diène Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Albert+Diène", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Diana Spencer, Thân vương phi xứ Wales (Diana Frances Spencer; 1 tháng 7 năm 1961 – 31 tháng 8 năm 1997), báo chí Việt Nam thường gọi là Công nương thay… |
a. J. Kox, Michel Janssen, R. Schulmann, Diana Komos Buchwald (1987–2006), The Collected Papers of Albert Einstein, Vol. 1–10, Princeton University Press… |
Đêm ngày 30, rạng sáng ngày 31 tháng 8 năm 1997, Diana, Vương phi xứ Wales đã chết do hậu quả của thương tích trong một vụ tai nạn xe hơi xảy ra dưới… |
Vương tử Harry, Công tước xứ Sussex (Henry Charles Albert David; sinh vào ngày 15 tháng 9 năm 1984) được biết đến với biệt danh thân mật là Harry. Vương… |
năm 1998, trong đó nhân vật của thế kỷ XX chính là nhà khoa học lừng danh Albert Einstein. Hồ Chí Minh cũng có tên trong danh sách này. Danh sách bao gồm… |
Sau năm 1998, người ta cho rằng cái chết của Diana, Vương phi xứ Wales đã được sắp đặt từ trước, xoay xung quanh một âm mưu tội phạm. Các cuộc điều tra… |
Anh, sĩ quan quân đội và là thân cận của Vương thất Anh. Ông là cha của Diana, Vương phi xứ Wales và là ông ngoại của hai Vương tử nước Anh, William và… |
Spencer (phim) (thể loại Phim về Diana, Vương phi xứ Wales) Knight đảm nhiệm. Bối cảnh phim lấy mốc thời gian những năm cuối đời của Diana, Vương phi xứ Wales. Phim có sự góp mặt của dàn diễn viên nổi tiếng như… |
nương Diana (tựa gốc: Diana) là một phim tiểu sử chính kịch năm 2013, do Oliver Hirschbiegel đạo diễn, nói về hai năm cuối đời của Công nương Diana. Kịch… |
tan vỡ của con cái, "năm tồi tệ" 1992 và cái chết của người con dâu cũ Diana, Vương phi xứ Wales vào năm 1997. Mặc dù vậy, sự ủng hộ của dân chúng tại… |
trong những năm cuối thập niên 1950, 1960 và 1970 với các ca khúc hit như "Diana", "Lonely Boy", "Put Your Head on My Shoulder", và "(You're) Having My Baby"… |
kịch bản, dựa trên tiểu thuyết cùng tên năm 1986 của nữ tác giả người Anh Diana Wynne Jones. Bộ phim do Suzuki Toshio sản xuất, với phần đồ hoạ hoạt hình… |
Signac, Pierre Bonnard, Maurice Utrillo, Marcel Gromaire, Édouard Vuillard, Albert Marquet, Raoul Dufy, Marc Chagall và Henri Rivière. Nhưng họa sĩ vẽ nhiều… |
của Vương thất Anh, với danh hiệu Vương tế (tiếng Anh: Prince Consort) Albert (vốn là tên Albrecht được Anh hóa), vì ông được biết đến nhiều trong lịch… |
lanh "sôi", có tác dụng chữa lành nhanh hơn dầu hạt lanh dạng thô. Cây Diana ^ a b c d e Pradyot, Patnaik (2003). Handbook of Inorganic Chemicals. The… |
Đầm Travolta (thể loại Diana, Vương phi xứ Wales) (còn được biết đến bằng cái tên "Đầm John Travolta") là chiếc đầm từng do Diana, Vương phi xứ Wales sở hữu. Chiếc đầm xuất hiện lần đầu tiên trong bữa tối… |
bị bắt ngoài khơi gần Chennai. Năm 1858, danh pháp Hamadryas elaps được Albert Günther đề xuất dành cho những mẫu vật rắn hổ mang chúa tại Philippines… |
When You Tell Me That You Love Me (thể loại Bài hát của Diana Ross) bài hát năm 1991, do Albert Hammond và John Bettis sáng tác, và được phát hành dưới dạng đĩa đơn bởi ca sĩ nhạc soul người Mỹ Diana Ross. UK 12-inch vinyl… |
Walk, London Outer quỹ đạo ("Loop"), Jubilee Walkway, Lea Valley Walk và Diana, Princess of Wales Memorial Walk Từ chỗ là cảng lớn nhất thế giới, Cảng… |
John T. and Gary M. Radke. Art in Renaissance Italy (4th ed. 2011) Robin, Diana; Larsen, Anne R.; and Levin, Carole, eds. Encyclopedia of Women in the Renaissance:… |