Kết quả tìm kiếm Akira Nakamura Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Akira+Nakamura", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bōru?) là bộ truyện tranh nhiều tập được viết và vẽ minh họa bởi Toriyama Akira. Loạt truyện tranh bắt đầu xuất bản hàng tuần trong tạp chí Weekly Shōnen… |
Akira (Nhật: アキラ, Akira?) là một bộ anime điện ảnh cyberpunk hậu tận thế năm 1988 của Nhật Bản do Otomo Katsuhiro đạo diễn, Suzuki Ryōhei và Katō Shunzō… |
Susan J. (2016). Anime from Akira to Howl's Moving Castle: Experiencing Contemporary Japanese Animation [Anime từ Akira đến Howl's Moving Castle: Trải… |
Nakamura Yuichi (中村 悠一, Trung Thôn Du Nhất?, Nakamura Yūichi) sinh ngày 20 tháng 2 năm 1980 tại tỉnh Kagawa, là một diễn viên lồng tiếng Nhật Bản và thuộc… |
thể được chấp bút bởi nhà sáng lập nhượng quyền Dragon Ball là Toriyama Akira. Phiên bản manga được minh họa bởi Toyotarou, phần cốt truyện và chỉnh sửa… |
Nakajima Yosuke Nakajyo Kiyoshi Nakamura Kichiemon Nakamura Masatoshi Nakamura Shigeyuki Nakamura Shunta Nakamura Yuichi Nakao Akira Nakata Koji Nakatani Akihiro… |
anh cố hướng tới "nét nam tính" như bộ truyện Dragon Ball của Toriyama Akira. Oda từng nói anh đặt tên nhân vật chính là "Luffy" vì anh thấy nó hợp với… |
ngày 25 tháng 3 năm 2016. Những tác giả tham gia sáng tác gồm có: Hiramoto Akira, Takinami Yukari, Nirasawa Yasushi, Endo Hiroki, Ueshiba Riichi, Minagawa… |
historische Buddha: Leben und Lehren des Gotama, Köln, 1982. Hirakawa, Akira: A History of Indian Buddhism. From Śākyamuni to Early Mahāyāna. Translated… |
ban đầu. LED xanh da trời làm từ InGaN được phát minh đầu tiên do Shuji Nakamura của công ty Nichia Corporation vào năm 1994. Hai kỹ thuật mấu chốt là cấy… |
Morikawa trong vai Mary Saotome Ruka Matsuda trong vai Itsuki Sumeragi Yurika Nakamura trong vai Sayaka Igarashi Elaiza Ikeda trong vai Kirari Momobami và Ririka… |
Hara Setsuko hay Ryu Chishu để đảm nhận những vai chính. Cùng với Kurosawa Akira, Mizoguchi Kenji và Naruse Mikio, Ozu được coi là biểu tượng của nền điện… |
trước đến nay. Thủ môn Yōsuke Fujigaya (2005–2013, 2015–2017) Hậu vệ Akira Kaji (2006–2014) Sidiclei (2004–2007) Tsuneyasu Miyamoto (1995–2006) Satoshi… |
về họ là những kẻ đồng mưu với Ghoul. Mado Akira Lồng tiếng bởi: Asami Seto Mado Akira (真戸 暁, Mado Akira?) là con gái của Kureo và là một Thanh tra chống… |
Manga đăng tải Amigo x Amiga (Seguchi Takahiro) Arakawa Under the Bridge (Nakamura Hikaru) Bamboo Blade (Aguri Igarashi, Totsuka Masahiro) Bitter Virgin (Kei… |
có kế hoạch riêng đối với nhân loại. Yoo Jin Ho Lồng tiếng bởi: Genta Nakamura Tên tiếng Nhật: Kenta Morobishi (諸菱 賢太, Morobishi Kenta) Yoo Jin-ho (tiếng… |
Matsumoto Wakana?) Ozaki Seigi (尾崎 正義, Ozaki Seigi?): Nagata Akira (永田 彬, Nagata Akira?) of Run&Gun|RUN&GUN Miura Issē (三浦 イッセー, Miura Issē?): Ueno Ryō… |
Undead Unluck (đề mục Akira Kuno) thành thủ lĩnh mới của Union ở vòng lặp thứ 101. Lồng tiếng bởi: Yuichi Nakamura Andy (アンディ, Andi) là một tên có ý định tự tử và liều lĩnh hợp tác với Fuuko… |
hỏng] ^ Japan pulls away late in victory over Hong Kong ^ “World Cup 2010: Nakamura in Japan World Cup squad”. Goal.com. 1 tháng 6 năm 2000. Truy cập ngày… |
“Funi Adds Seikishi Yamato R, One Piece Strong World, Fairy Tail Film, Akira”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập… |