Kết quả tìm kiếm Acid sunfuric Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Acid+sunfuric", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hơi nước trong không khí tạo thành các acid sunfuric (H2SO4) và acid nitric(HNO3). Khi trời mưa, các hạt acid này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của… |
công nghiệp thực phẩm. Sản xuất acid phosphoric bằng phương pháp ướt (phương pháp trích ly) bằng cách thêm acid sunfuric để phân huỷ khoáng calcium phosphate… |
Sulfurous acid (công thức hóa học: H2SO3{\displaystyle {\ce {H2SO3}}}; dạng đầy đủ: (OH)2SO{\displaystyle {\ce {(OH)2SO}}}) là tên gọi để chỉ dung dịch… |
lượng bằng nhau kali nitrat (KNO3) với acid sunfuric (H2SO4) 96%, và chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của acid nitric là 83 ℃ cho đến khi còn lại chất… |
dụng với acid sunfuric loãng thì tạo ra muối có số oxy hóa thấp nhưng còn tác dụng với acid sunfuric, acid nitric đặc, nóng hay acid nitrous (acid nitrơ)… |
Trong công nghệ Leblanc, muối ăn được chuỷển hóa thành tro xô đa bằng acid sunfuric, đá vôi và than, tạo ra hydro chloride như một sản phẩm phụ. Ban đầu… |
Acid sulfuric (H2SO4), còn được gọi là vitriol (thông thường được dùng để gọi muối sulfat, đôi khi được dùng để gọi loại acid này), là một acid vô cơ… |
Oleum (thể loại Acid) oxy hóa thành lưu huỳnh trioxide, sau đó được hòa tan trong acid sunfuric đậm đặc. Acid sulfuric tự nó được tái sinh bằng cách pha loãng một phần của… |
H2 6HClO3 + 2Al → 2Al(ClO3)3 + 3H2 Acid chloric có thể được điều chế bằng phản ứng giữa bari chlorat và acid sunfuric: Ba(ClO3)2 + H2SO4 → 2HClO3 + BaSO4↓… |
−10. Nó có tính acid rất mạnh, vì thế không cần đến các muối phản ứng tiềm năng như sunfat hay chloride trong acid sunfuric và acid chlorhiđric. Mặc… |
phản ứng với hầu hết các acid, chẳng hạn như acid sunfuric loãng, mặc dù các acid oxy hóa như acid sunfuric đậm đặc và acid nitric hoặc nước cường toan… |
Ion iodide bị oxy hóa thành iod tự do bởi các chất oxy hóa mạnh như acid sunfuric đặc, kali pemanganat, khí chlor: 8KI (l) + 5H2SO4 (đ) → 4K2SO4 (l) +… |
phèn; trong điều kiện có không khí, pyrit sẽ bị oxi hoá để tạo thành acid sunfuric và sunfat sắt. Ngoài ra hợp chất pyrit trong đá mẹ, theo Hoàng Kế Mậu… |
Dichlor heptoxide (thể loại Oxide acid) không màu này là một acid rất mạnh so với acid sunfuric và acid nitric, và cũng là một chất oxy hóa mạnh. Tính chất của Oxide acid đều thể hiện rõ nét… |
hòa tan trong rượu, và hòa tan trong acid chlorhydric đun sôi, nhưng không phản ứng với acid sunfuric hoặc acid nitric đặc nóng. Giống như các hợp chất… |
được thể hiện trong những hình trên. Acid bromic là sản phẩm của một phản ứng giữa bari bromat và acid sunfuric. Ba(BrO3)2 + H2SO4 → 2HBrO3 + BaSO4↓ Bari… |
N: N2O, NO, NO2 hoặc của S: SO2. Ở nhiệt độ thường, trong acid nitric đặc và acid sunfuric đặc, sắt tạo ra lớp oxide bảo vệ kim loại trở nên "thụ động"… |
Carbon dioxide (thể loại Oxide acid) 1772, Joseph Priestley sử dụng carbon dioxide tạo ra từ phản ứng của acid sunfuric với đá vôi để điều chế nước soda, ví dụ đầu tiên được biết của đồ uống… |
chlorhydric hoặc acid sunfuric lạnh phản ứng với kali ferrocyanide trong ete, sau đó đun nóng để loại bỏ ete trong dòng hydro ở 80–90 ℃. Acid ferrocyanic tan… |
52 °F) Độ hòa tan trong nước 8 g/L (20 ℃) Độ hòa tan tan trong kiềm và acid sunfuric Áp suất hơi > 1 atm kH 4,01 × 10 |