Kết quả tìm kiếm Abd ar Rahman I Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Abd+ar+Rahman+I", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
VIII. Sau khi Vương triều Abbasids lật đổ năm 750, hoàng tử Umayyad Abd ar-Rahman I đã chạy trốn khỏi thủ đô cũ ở Damascus và thành lập một tiểu vương… |
trong cùng năm phần phía tây của Umayyad giành độc lập dưới quyền Abd-ar-Rahman I khi lập nên Tiểu vương quốc Córdoba. Năm 929, Đế quốc Córdoba hình… |
tự lập cho mình thành một Tiểu vương Ả rập độc lập (Abd ar-Rahman I năm 756). Năm 929, Abd ar-Rahman III tiếm xưng chức Khalip, và thành lập vương quốc… |
gần như toàn bộ dòng Umayyads. Thế nhưng một vị hoàng tử Umayyad là Abd-ar-rahman I đã trốn thoát được tới Tây Ban Nha và thiết lập vương quốc Cordoba… |
1790-1792 Slimane: 1792-1822 Abd al-Rahman: 1822-1859 Mohammed IV: 1859-1873 Hassan I: 1873-1894 Abd al-Aziz: 1894-1908 Abd al-Hafid: 1908-1912 Yusef: 1912-1927… |
Magellan Lớn đầu tiên được biết đến là của nhà thiên văn học người Ba Tư 'Abd Al-Rahman Al Sufi (sau này được biết đến ở châu Âu với tên gọi "Azophi"), trong… |
Shems-i Ruhsar Haseki Shah-i Huban Haseki Naz-perver Haseki Con: Con trai: Mehmed III Selim Bayezid Bayezid Mustafa Osman Cihangir Abdullah Abd-ar-Rahman Abdullah… |
Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud (tiếng Ả Rập: عبد العزيز بن عبد الرحمن آل سعود, Abd al-'Azīz ibn 'Abd ar-Raḥman… |
Hammud cũng chẳng giữ nổi địa vị khi đảng Umayyad đưa Abd ar-Rahman V lên ngôi, năm 1023 Abd ar-Rahman V bị sát hại bởi một đám đông công nhân thất nghiệp… |
Phục bích tại Ả Rập Xê Út (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ả Rập (ar)) trong đế quốc, lần lượt các thế lực như: Abdullah al-Mahdi Billah hay Abd al-Rahman III lần lượt ly khai, họ thành lập những chính quyền độc lập riêng rẽ… |
bin Saud hội quân với người sáng lập phong trào Wahhabi là Muhammad ibn Abd al-Wahhab, Wahhabi là một hình thức đạo đức khắt khe thuộc hệ Hồi giáo Sunni… |
Osama bin Laden (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ả Rập (ar)) của ông như sau: Vào ngày 11 tháng 12 năm 2005, một lá thư của Atiyah Abd al-Rahman gửi cho Abu Musab al-Zarqawi chỉ ra rằng bin Laden và lãnh đạo al-Qaeda… |
Bibcode:1999AAS...195.7409T. ^ a b Kepple & Sanner 1998, tr. 18 ^ “Abd-al-Rahman Al Sufi (December 7, 903 – May 25, 986 A.D.)”. Observatoire de Paris… |
Tây Ban Nha (đổi hướng từ I Pha Nho) Granada. Córdoba là thủ đô của quốc gia Hồi giáo Al-Andalus từ thời Abd-ar-Rahman III, đây là thành phố lớn nhất, giàu có nhất và tinh tế nhất Tây Âu… |
Khalid của Ả Rập Xê Út (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ả Rập (ar)) Abdulaziz Al Saud (tiếng Ả Rập: خالد بن عبد العزيز آل سعود Khālid ibn ‘Abd al ‘Azīz Āl Su‘ūd; 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982) là quốc vương… |
Omar bin Khattab (đổi hướng từ Umar I) Họ đã có ba người con, bao gồm: Abd-Allah (con trai), sau này là một tông đồ nổi tiếng của nhà tiên tri Muhammad. Abd-Arrahman al Akbar (con trai) Hafsa… |
Rahmanah, Latifah, Azizah... Hoặc thêm tiền tố "Abd", trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "đầy tớ của", như Abdur Rahman (đầy tớ của Đấng khoan dung), Abdul Latif… |
anh trai ông, Abd al-Rahman. Sultan Abd-al-Rahman thành lập thủ đô mới tại Al Fashir vào năm 1790. Trong thời trị vì của Abd-al-Rahman, Napoléon Bonaparte… |
translated into Anglo-Saxon by Alfred the Great and into Arabic by Abd-ar-Rahman III. Lucius Anneus Florus (between 1st and 2nd century). Compendium… |
Ả Rập nào khác. Tài liệu này nói về trận đánh đó như sau: Trong khi Abd ar-Rahman truy đuổi Odo, ông quyết định phá hủy và cướp bóc các cung điện của… |