Kết quả tìm kiếm 2016 3. divisjon Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2016+3.+divisjon", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm 2008. Câu lạc bộ giành quyền lên chơi ở 1. divisjon lần đầu tiên vào năm 2013. Tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2019 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc… |
anh được đôn lên đội một thi đấu khi mới chỉ 15 tuổi. Ngày 12 tháng 5 năm 2016, anh có lần đầu ra sân tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Na Uy (giải cao… |
2012. ^ “1. divisjon 1991, Group A”. RSSSF Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. ^ “1. divisjon 1999”. RSSSF… |
tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021. ^ “Fra benken i 2. divisjon til toppserien i Moldova”. fotballkanalen.com (bằng tiếng Na Uy). 26 tháng… |
Reiss Greenidge (thể loại Cầu thủ bóng đá 1. divisjon) Sogndal ở Na Uy. Ngày 30 tháng 1 năm 2019, Greenidge gia nhập đội bóng ở 2. divisjon là Arendal với bản hợp đồng 2 năm.. Sau đó anh gia nhập Barnet dưới dạng… |
ranking of referees] (bằng tiếng Norwegian). Bản gốc lưu trữ 13 Tháng Một năm 2016. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)… |
Gregersen chuyển tới câu lạc bộ Molde từ Clausenengen vào năm 2012. Vào tháng 3 năm 2015, Gregersen gia nhập Kristiansund theo dạng cho mượn trong mùa giải… |
từ năm 1991. 1. Divisjon Giải hạng 2 Tổ chức từ năm 1948. 2. Divisjon Giải hạng 3 Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực. 3. Divisjon Giải hạng 4 Tổ chức… |