Kết quả tìm kiếm 2015 FA Community Shield Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2015+FA+Community+Shield", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chức và được đặt theo tên của Liên đoàn bóng đá Anh (FA). Kể từ năm 2015, giải mang tên The Emirates FA Cup vì được tài trợ bởi hãng hàng không Emirates.… |
UEFA Super Cup: 2010 Premier League: 2012–13 FA Cup: 2015–16 EFL Cup: 2016-17, 2022-23 FA Community Shield: 2011, 2013, 2016 UEFA Europa League: Vô địch :… |
Siêu cúp Anh 1998 (đổi hướng từ FA Charity Shield 1998) Siêu cúp Anh 1998 (hay còn được biết đến với cái tên AXA FA Charity Shield vì lý do tài trợ) là một trong những trận siêu cúp Anh, trận bóng đá được tổ… |
Arsenal F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) “England – List of FA Charity/Community Shield Matches”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập 22 tháng 8 năm 2015. ^ “Is the Europa… |
Siêu cúp Anh 2016 (đổi hướng từ FA Community Shield 2016) Siêu cúp Anh 2016 (với tên gọi tiếng Anh: 2016 FA Community Shield được tài trợ bởi McDonald) được diễn ra lần thứ 94 của Siêu cúp Anh, là trận đấu bóng… |
Liverpool F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) đã giành được 19 chức vô địch Ngoại hạng Anh, 8 FA Cup, kỷ lục 10 League Cup và 16 FA Community Shield. Trong các giải đấu quốc tế, câu lạc bộ đã giành… |
Chelsea F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) cập ngày 3 tháng 4 năm 2023. ^ Gittings, Paul (2 tháng 8 năm 2015). “FA Community Shield: Arsenal wins English curtain raiser”. CNN (bằng tiếng Anh).… |
thi đấu cho Arsenal ở Premier League và giúp họ giành được FA Cup và FA Community Shield. Vào tháng 9 năm 2020, Martínez chuyển đến câu lạc bộ Premier… |
Cúp FA Community Shield và Cúp FA vào mùa giải 2004 và Liverpool giành chức vô địch Champions League vào năm 2005. United một lần nữa mang về cúp FA vào… |
EFL Cup: 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2020–21 FA Community Shield: 2018, 2019 FA Community Shield: 2023 U-23 Brasil Huy chương vàng Thế vận hội môn bóng đá… |
UEFA Super Cup: 2011 FIFA Club World Cup: 2011 FA Cup: 2014–15, 2016–17 FA Community Shield: 2014, 2015, 2017 Serie A: 2020–21 Coppa Italia: 2021–22 Supercoppa… |
Truy cập 10 tháng 8 năm 2015. ^ a b “England - List of FA Charity/Community Shield Matches”. RSSSF. Truy cập 11 tháng 8 năm 2015. ^ Glanvill, Rick; Dutton… |
Manchester United F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) ba năm và trong mùa giải đầu tiên của ông đã giành được danh hiệu FA Community Shield, EFL Cup và UEFA Europa League. Wayne Rooney đã ghi bàn thắng thứ… |
2018–19, 2020–21, 2021–22, 2022–23 FA Cup: 2018–19, 2022–23 EFL Cup: 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2020–21 FA Community Shield: 2018, 2019 UEFA Champions League:… |
Xabi Alonso (đề mục 2005-2006:Vô địch cúp FA) chung kết với Milan. Mùa giải tiếp theo, anh đã giành được FA Cup và FA Community Shield. Anh chuyển đến Real Madrid để bắt đầu mùa giải 2009–10 trong… |
Manchester City F.C. (thể loại Vô địch Cúp FA) được đổi thành "Manchester City". ^ Bao gồm ra sân trong Charity Shield/Community Shield, Trận đấu thử và hiện không còn tồn tại Anglo-Italian Cup, Anglo-Scottish… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (đổi hướng từ FA Premier League) Hợp đồng của Barclays với Premier League kết thúc vào cuối mùa giải 2015–16. FA thông báo vào ngày 4 tháng 6 năm 2016, rằng sẽ không còn bất cứ nhà tài… |
Cup: 2008–09 FA Community Shield: 2008 UEFA Champions League: 2007–08 FIFA Club World Cup: 2008 Premier League: 2011–12 FA Cup: 2010–11 FA Community Shield: 2012… |
Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015. ^ Bradbury, Jamie (ngày 7 tháng 7 năm 2015). “Anthony Taylor appointed FA Community Shield referee”. thefa.com. Truy cập… |
nam, vào mùa hè năm 2000. Tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2015 A. ^ Bao gồm FA Community Shield và FIFA Club World Cup. Tính đến tháng 9 năm 2011 Norwich… |