Kết quả tìm kiếm 2015 3. divisjon Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2015+3.+divisjon", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh gia nhập học viện của câu lạc bộ quê hương Bryne FK. Trong mùa giải 2015-16, anh đã được chơi cho Bryne FK 2 với thành tích 18 bàn thắng sau 14 trận… |
năm 2008. Câu lạc bộ giành quyền lên chơi ở 1. divisjon lần đầu tiên vào năm 2013. Tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2019 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc… |
2012. ^ “1. divisjon 1991, Group A”. RSSSF Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. ^ “1. divisjon 1999”. RSSSF… |
Aftenposten (bằng tiếng Na Uy). 19 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021. ^ “Fra benken i 2. divisjon til toppserien i Moldova”. fotballkanalen… |
Reiss Greenidge (thể loại Cầu thủ bóng đá 1. divisjon) Sogndal ở Na Uy. Ngày 30 tháng 1 năm 2019, Greenidge gia nhập đội bóng ở 2. divisjon là Arendal với bản hợp đồng 2 năm.. Sau đó anh gia nhập Barnet dưới dạng… |
Clausenengen vào năm 2012. Vào tháng 3 năm 2015, Gregersen gia nhập Kristiansund theo dạng cho mượn trong mùa giải 2015. Vào ngày 16 tháng 2 năm 2017, Gregersen… |
từ năm 1991. 1. Divisjon Giải hạng 2 Tổ chức từ năm 1948. 2. Divisjon Giải hạng 3 Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực. 3. Divisjon Giải hạng 4 Tổ chức… |