Kết quả tìm kiếm 2002–03 Borussia Dortmund season Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2002–03+Borussia+Dortmund+season", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhà vô địch khác, nổi bật nhất trong số đó là Borussia Dortmund, Hamburger SV, Werder Bremen, Borussia Mönchengladbach và VfB Stuttgart. Bundesliga là… |
UEFA Champions League 2002–03 là mùa thứ 11 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA kể từ khi giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions… |
Bundesliga. Năm 1970 này là Borussia Mönchengladbach, trong những năm 1980 là Hamburger SV và năm 1990 Borussia Dortmund, Werder Bremen và Bayer Leverkusen… |
10 points in 1999–2000 (second group stage) and 2004–05 Borussia Dortmund, 10 points in 2002–03 (second group stage) PSV Eindhoven, 10 points in 2003–04… |
Der Klassiker (thể loại Borussia Dortmund) Bayern Munich Borussia Dortmund Der Klassiker trong tiếng Đức (The Classic), còn được gọi là "Trận siêu kinh điển nước Đức", là tên được đặt trong bóng… |
– 3 Borussia Dortmund Match report – 4/26/17 DFB Pokal”. Goal (website). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017. ^ “Supercup 2017: Borussia Dortmund 2-2 Bayern… |
Giải Hạng nhất rồi đoạt Cúp FA đầu tiên, nhưng sau đó thua trước Borussia Dortmund trong trận chung kết Cúp các đội đoạt cúp. Mùa giải 1972-73 đội bóng… |
triệu bảng. Sau trận thua 3-4 tại bán kết Champions League trước Borussia Dortmund, cùng thất bại đáng thất vọng 1-2 sau hiệp phụ trước Atlético Madrid… |
trận đấu cao thứ bảy trong số các câu lạc bộ ở châu Âu, đứng sau Borussia Dortmund, FC Barcelona, Manchester United, Real Madrid, Bayern München, và… |
Champions League. Đó là Leeds United (1999–2000), Newcastle United (2001–02 và 2002–03), Everton (2004–05) và Tottenham Hotspur (2009–10) – mỗi đội đều đứng ở… |
Manchester United là câu lạc bộ có lượng khán giả trung bình chỉ sau Borussia Dortmund. Manchester United là một trong những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng… |
Claudio Ranieri, người đưa Chelsea tới Chung kết FA Cup 2002 và vòng loại Champions League mùa 2002–03. Tháng 6 năm 2003, Bates bán Chelsea cho tỉ phú người… |
2001/2002 UEFA European Cup Football by Bert Kassies ^ “UEFA European Football Calendar 2001/2002”. Bert Kassies. 2001–02 All matches – season at UEFA… |
anh ghi bàn thắng duy nhất cho Madrid trong trận thua 4–1 trước Borussia Dortmund ở bán kết lượt đi, và thắng 2–0 lượt về, họ đã bị loại ở bán kết năm… |
Philipp Degen (thể loại Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund) đầu sự nghiệp ở Basel, chơi bốn mùa tại đây trước khi chuyển tới Borussia Dortmund. Sau ba năm thi đấu cùng đội bóng Đức, Degen ký hợp đồng với Liverpool… |
bàn trong chiến thắng 3-1 trên sân nhà trước Borussia Dortmund tại UEFA Champions League. Borussia Dortmund là đội bóng thứ 34 mà anh đã chọc thủng lưới… |
Zinédine Zidane (thể loại Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002) nhưng lại thất bại trong trận chung kết C1 năm với tỉ số 1-3 trước Borussia Dortmund. Ông đã ghi được 7 bàn trong 32 trận để giúp Juventus giữ lại Scudetto… |
trực tiếp để đem về một điểm quý giá cho Real trong cuộc đối đầu Borussia Dortmund tại UEFA Champions League. Tại La Liga, ngày 8 tháng 12, anh lập cú… |
2019. ^ “Napoli's Gonzalo Higuain sets Serie A goals record with 36 in a season”. ESPN FC. 14 tháng 5 năm 2016. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2018. ^ a b Modena… |
ngày 18 tháng 10 năm 2019. ^ “Real Madrid win the longest LaLiga Santander season”. marca.com. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020… |