Kết quả tìm kiếm 2001–02 Borussia Dortmund season Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "2001–02+Borussia+Dortmund+season", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ballspielverein Borussia 09 e. V. Dortmund, thường được biết đến là Borussia Dortmund (phát âm tiếng Đức: [boˈʁʊsi̯aː ˈdɔɐ̯tmʊnt] ), BVB (phát âm [beːfaʊ̯ˈbeː]… |
UEFA Champions League 2001–02 là mùa giải thứ 47 UEFA Champions League tổ chức dành cho các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu của UEFA và là năm thứ 10 kể từ… |
nhà vô địch khác, nổi bật nhất trong số đó là Borussia Dortmund, Hamburger SV, Werder Bremen, Borussia Mönchengladbach và VfB Stuttgart. Bundesliga là… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (đổi hướng từ Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2001-02) UEFA Champions League. Đó là Leeds United (1999–2000), Newcastle United (2001–02 và 2002–03), Everton (2004–05) và Tottenham Hotspur (2009–10) – mỗi đội… |
Munich in the first leg of semi-final of the 2013–14 season after losing 2–0 against Borussia Dortmund two weeks earlier in the second leg of the quarter-final… |
Bundesliga. Năm 1970 này là Borussia Mönchengladbach, trong những năm 1980 là Hamburger SV và năm 1990 Borussia Dortmund, Werder Bremen và Bayer Leverkusen… |
Der Klassiker (thể loại Borussia Dortmund) Bayern Munich Borussia Dortmund Der Klassiker trong tiếng Đức (The Classic), còn được gọi là "Trận siêu kinh điển nước Đức", là tên được đặt trong bóng… |
Carlo Ancelotti (đề mục 2001 – 2009: AC Milan) – 3 Borussia Dortmund Match report – 4/26/17 DFB Pokal”. Goal (website). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017. ^ “Supercup 2017: Borussia Dortmund 2-2 Bayern… |
Giải Hạng nhất rồi đoạt Cúp FA đầu tiên, nhưng sau đó thua trước Borussia Dortmund trong trận chung kết Cúp các đội đoạt cúp. Mùa giải 1972-73 đội bóng… |
trận đấu cao thứ bảy trong số các câu lạc bộ ở châu Âu, đứng sau Borussia Dortmund, FC Barcelona, Manchester United, Real Madrid, Bayern München, và… |
2013. ^ “Bayern humiliate Barca to set up Champions League final with Dortmund”. IBN Live. ngày 2 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm… |
Manchester United là câu lạc bộ có lượng khán giả trung bình chỉ sau Borussia Dortmund. Manchester United là một trong những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng… |
triệu bảng. Sau trận thua 3-4 tại bán kết Champions League trước Borussia Dortmund, cùng thất bại đáng thất vọng 1-2 sau hiệp phụ trước Atlético Madrid… |
Philipp Degen (thể loại Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund) đầu sự nghiệp ở Basel, chơi bốn mùa tại đây trước khi chuyển tới Borussia Dortmund. Sau ba năm thi đấu cùng đội bóng Đức, Degen ký hợp đồng với Liverpool… |
Anh). 13 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022. ^ “2006/07 Season Review”. www.premierleague.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4… |
anh ghi bàn thắng duy nhất cho Madrid trong trận thua 4–1 trước Borussia Dortmund ở bán kết lượt đi, và thắng 2–0 lượt về, họ đã bị loại ở bán kết năm… |
bàn trong chiến thắng 3-1 trên sân nhà trước Borussia Dortmund tại UEFA Champions League. Borussia Dortmund là đội bóng thứ 34 mà anh đã chọc thủng lưới… |
ngày 18 tháng 10 năm 2019. ^ “Real Madrid win the longest LaLiga Santander season”. marca.com. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020… |
nhưng lại thất bại trong trận chung kết C1 năm với tỉ số 1-3 trước Borussia Dortmund. Ông đã ghi được 7 bàn trong 32 trận để giúp Juventus giữ lại Scudetto… |
2019. ^ “Napoli's Gonzalo Higuain sets Serie A goals record with 36 in a season”. ESPN FC. 14 tháng 5 năm 2016. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2018. ^ a b Modena… |