Kết quả tìm kiếm Ẩm thực Từ Hải Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ẩm+thực+Từ+Hải", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ẩm thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của cộng đồng người Việt… |
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
Ẩm thực Hải Phòng là một trong những phong cách chế biến ẩm thực địa phương của Việt Nam và cụ thể hơn là của vùng đồng bằng Bắc Bộ, với nền tảng nguyên… |
Bánh đa đỏ (đổi hướng từ Canh bánh đa đỏ (ẩm thực Hải Phòng)) được dùng rất phổ biến trong chế biến ẩm thực Hải Phòng. Đây cũng được coi là một mặt hàng đặc sản về ẩm thực của Hải Phòng và thường chỉ được sản xuất tại… |
chung của người Huế, Việt Nam. Theo thời gian, ẩm thực Huế chịu ảnh hưởng của những luồng văn hoá đến từ những cộng đồng dân cư khác nhau và những đặc… |
trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ người Hoa kiều đã định cư ở các nơi khác… |
Ẩm thực Thái Lan (tiếng Thái: อาหารไทย, RTGS: ahan thai, Phát âm tiếng Thái: [A-hản Thay]) là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi… |
Ẩm thực Ý đã phát triển qua nhiều thế kỷ với những biến động chính trị và xã hội, với nguồn gốc lùi lại cho đến thế kỷ thứ IV trước Công nguyên. Ẩm thực… |
mình, nhưng cũng chia sẻ nhiều với ẩm thực nước ngoài, một phần thông qua việc nhập khẩu các nguyên liệu và ý tưởng từ châu Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ trong… |
Ẩm thực Triều Tiên là truyền thống nấu ăn thông thường và cách thức chế biến thành nghệ thuật ẩm thực Triều Tiên. Ẩm thực Triều Tiên đã phát triển qua… |
Bánh mì cay (đổi hướng từ Bánh mì cay (phong cách ẩm thực Hải Phòng)) của nhiều người. Pa-tê gan lợn chế biến theo phong cách (công thức) ẩm thực Hải Phòng được nhiều người ở các tỉnh thành khác biết tới và đánh giá cao… |
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon… |
Ẩm thực Pháp bao gồm truyền thống và thói quen nấu nướng từ Pháp. Ẩm thực Pháp có tiếng là cầu kỳ, tinh tế, tao nhã. Tirel, một bếp chính được biết với… |
Ẩm thực Liban là một ẩm thực ở vùng Levant. Nó bao gồm một sự phong phú của ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, tinh bột, cá tươi và hải sản; mỡ động vật… |
Sủi dìn (đổi hướng từ Sủi dìn (ẩm thực Hải Phòng)) qua các tỉnh phía bắc theo chân người Hoa. Được thay đổi để phù hợp với ẩm thực của từng vùng miền. "Sủi dìn" là âm đọc tiếng Quảng Đông của Thủy viên… |
Ẩm thực Quảng Đông (Tiếng Trung: 广东菜; phồn thể:廣東菜; pinyin: Gwóng dūng choi ) là ẩm thực của tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc, đặc biệt là tỉnh lỵ Quảng Châu… |
người Chin cũng có ẩm thực riêng biệt. Ẩm thực Myanmar đặc trưng bởi việc sử dụng nhiều các sản phẩm từ cá như nước mắm và ngapi (hải sản lên men). Do vị… |
hậu mát, ẩm, đất tốt, nhiều dinh dưỡng, thoát nước tốt, chăm sóc kỹ. Hoa hải đường ưa ánh sáng tán xạ nên phải có mái che. Nhân giống cây hoa hải đường bằng… |
Ẩm thực Malaysia gồm nghệ thuật chế biến và truyền thống ẩm thực trong các quốc gia Đông Nam Á của Malaysia, và phản ánh đặc trưng đa dân tộc của dân số… |
của Maroc. Ẩm thực Maroc thường là một hỗn hợp của ẩm thực Địa Trung Hải, ẩm thực Berber và ẩm thực Andalucia. Các đầu bếp trong nhà bếp của hoàng gia… |