Kết quả tìm kiếm Ẩm thực Serbia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ẩm+thực+Serbia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
Ẩm thực Ottoman, các món ăn của Đế quốc Ottoman, và sự thừa hưởng của nó từ các ẩm thực khác Ẩm thực Romania, các món ăn của Romania Ẩm thực Serbia,… |
Montenegro Ẩm thực Bồ Đào Nha Ẩm thực Romania Ẩm thực Serbia Ẩm thực Slovenia Ẩm thực Tây Ban Nha Ẩm thực Andalusia Ẩm thực Asturia Ẩm thực Aragon Ẩm thực Balearic… |
Serbia (phiên âm là Xéc-bi hay Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Србија, chuyển tự Srbija, phiên âm là Xrơ-bi-a), tên chính thức là Cộng hòa Serbia (tiếng Serbia:… |
Ajvar (thể loại Ẩm thực Serbia) và ớt. Ajvar bắt nguồn trong ẩm thực Serbia và được biết đến từ lâu như là "món salad Serbia" hay "trứng cá rau quả Serbia". Nó würde một món ăn phổ biến… |
Giết mổ lợn (thể loại Ẩm thực Serbia) lợn là một truyền thống được biết đến ở nhiều nước châu Âu như Croatia, Serbia, Hungary, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia, Hy Lạp, Ý, Moldova, Romania, Slovenia… |
Paprika (thể loại Ẩm thực Serbia) cả cây và quả làm nên loại gia vị này. Dù paprika thường gắn liền với ẩm thực Hungary, loại ớt dùng để làm loại gia vị này lại là loài bản địa của Tân… |
Smetana (sản phẩm từ sữa) (thể loại Ẩm thực Serbia) trong ẩm thực Bohemian (Séc), như thịt bò svíčková. Schmand mit Glumse (kem phọt với phô mai chua) được dùng trong ẩm thực các nước thuộc Phổ và ẩm thực Đức-quốc… |
ảnh hưởng lớn bởi ẩm thực Ottoman , ngoài ra nó cũng có ảnh hưởng từ một số ẩm thực của các quốc gia lân cận, bao gồm Đức, Serbia, Bulgaria và Hungary… |
Tóp mỡ (thể loại Ẩm thực Serbia) món ăn ngon, tóp mỡ cũng là một loại thực phẩm thông dụng trong thời bao cấp, lý do là nó là một trong những thực phẩm dùng thay thế cho dầu và thịt, những… |
Palatschinke (thể loại Ẩm thực Serbia) Bài viết liên quan đến ẩm thực này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s… |
Thịt đông (thể loại Ẩm thực Serbia) Bài viết liên quan đến ẩm thực Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s… |
Goulash (thể loại Ẩm thực Serbia) các món lợn Danh sách các món súp Danh sách các món hầm Cổng thông tin Thực phẩm ^ Gundel, Karoly (1992). Gundel's Hungarian cookbook. Budapest: Corvina… |
Ẩm thực Bosna và Hercegovina có liên kết chặt chẽ với ẩm thực cựu quốc gia Nam Tư, đặc biệt là Serbia và Croatia. Ćevapi – kabab Bosna Pljeskavica - một… |
Pierogi (thể loại Ẩm thực Serbia) Pierogi (/pɪˈroʊɡi/ pih-ROH-ghee) (thể đơn: pieróg) là một loại hoành thánh của vùng Bắc Âu, có vỏ không có men và nhân thịt hay nhân ngọt. Món này là… |
trong ẩm thực Việt Nam có thể có các nguyên liệu tươi hơn, dùng dầu ít hơn và phụ thuộc hơn vào rau thơm, rau quả. Một đặc điểm để phân biệt ẩm thực Việt… |
Ẩm thực Áo là loại ẩm thực có nguồn gốc từ Áo và bao gồm sự ảnh hưởng từ Đế quốc Áo-Hung trước đó. Ảnh hưởng vùng miền từ Ý, Hungary, Bohemia, Đức và Balkan đã… |
Ăn chay (đổi hướng từ Trai (ẩm thực)) thế kỷ 19 trong cuộc Duy tân Minh Trị. Ở Trung Quốc, vào thời nhà Tống, ẩm thực Phật giáo đã trở nên phổ biến đến mức các quán ăn chay xuất hiện, nơi các… |
Ẩm thực Albania (tiếng Albania: Kuzhina shqiptare) là món ăn quốc gia của người Albania. Nó là cách nấu ăn Địa Trung Hải có nhiều ảnh hưởng từ Hy Lạp… |
Ẩm thực Montenegro là kết quả của vị trí địa lý và bề dài lịch sử của Montenegro. Các món truyền thống của Montenegro, và vùng bờ biển Adriatic của nó… |