Kết quả tìm kiếm Ẩm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ẩm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
Ẩm thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của cộng đồng người Việt và… |
Ẩm thực Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国菜; phồn thể: 中國菜; Hán-Việt: Trung Quốc thái; pinyin: Zhōngguó cài, tiếng Anh: chinese cuisine) là một phần quan trọng… |
Ẩm kế (tiếng Anh: hygrometer) hay máy đo độ ẩm, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc trong vùng không gian hạn chế… |
Rừng mưa Amazon (thể loại Rừng lá rộng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới) rừng nhiệt đới Amazon, gọi tắt là Rừng Amazon, là một khu rừng lá rộng đất ẩm ở lưu vực Amazon của Nam Mỹ. Khu vực này, được gọi là Amazonia hoặc Lưu vực… |
Ẩm thực Ý đã phát triển qua nhiều thế kỷ với những biến động chính trị và xã hội, với nguồn gốc lùi lại cho đến thế kỷ thứ IV trước Công nguyên. Ẩm thực… |
Ẩm thực Huế là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý chế biến, trang trí, phong cách dọn ăn, mời uống và những thói quen ăn uống nói chung… |
Ẩm thực Quảng Đông (Tiếng Trung: 广东菜; phồn thể:廣東菜; pinyin: Gwóng dūng choi ) là ẩm thực của tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc, đặc biệt là tỉnh lỵ Quảng Châu… |
Đông Nam ẩm ướt vào mùa hè. Phía nam có gió Đông Bắc vào mùa khô và gió Tây Nam vào mùa mưa. Các dòng biển phần nào đó điều hòa khí hậu. Độ ẩm tương đối… |
Ẩm thực Anh bao gồm các phong cách nấu ăn, truyền thống và công thức nấu ăn liên quan đến nước Anh. Nó có những thuộc tính đặc biệt của riêng mình, nhưng… |
Nghệ thuật ẩm thực (Culinary arts) là nghệ thuật chuẩn bị thức ăn, nấu nướng và trình bày món ăn, thường được thể hiện ra ở dạng một bữa ăn. Những người… |
Độ ẩm tương đối hay còn gọi là độ ẩm tỉ đối (tiếng Anh:relative humidity, RH) là tỷ lệ giữa áp suất riêng phần của hơi nước và áp suất hơi bão… |
Ẩm thực Pháp bao gồm truyền thống và thói quen nấu nướng từ Pháp. Ẩm thực Pháp có tiếng là cầu kỳ, tinh tế, tao nhã. Tirel, một bếp chính được biết với… |
Phở (thể loại Ẩm thực đường phố) xứ từ Nam Định. Phở được xem là một trong những món ăn tiêu biểu cho nền ẩm thực Việt Nam. Thành phần chính của phở là bánh phở và nước dùng cùng với… |
nhiệt đới ẩm, miền trung mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi miền nam nằm trong vùng nhiệt đới xavan. Khí hậu Việt Nam có độ ẩm tương đối… |
Người Hoa (Việt Nam) (đề mục Ẩm thực) thể sẽ khác đôi chút với người Việt . Về ẩm thực, có thể thấy người Hoa đã có sự giao lưu rất lớn với nền ẩm thực bản địa Việt Nam. Một số ý kiến cho… |
Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích vùng. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa hè nóng ẩm nhưng mùa đông phi nhiệt đới lạnh và khô, làm cho cơ cấu cây trồng… |
Bánh mì Việt Nam (thể loại Ẩm thực Sài Gòn) biểu tượng của nền ẩm thực Việt Nam. Thạc sĩ Nguyễn Hiếu Tín của Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã gọi đây là một hiện tượng văn hóa ẩm thực đặc biệt, được… |
mang tính chất khí hậu cận nhiệt đới ẩm, khí hậu ôn đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa hè nóng ẩm và mùa đông khá rét với những đợt rét… |
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon… |