Kết quả tìm kiếm Ζ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ζ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Zeta (chữ hoa Ζ, chữ thường ζ; tiếng Hy Lạp: ζήτα, cổ điển [dzɛ ː ta] hoặc [zdɛ ː ta] Zeta, tiếng Hy Lạp hiện đại: Zita) là chữ cái thứ sáu của bảng chữ… |
Ш, Щ, Ю, Я, Ъ, Ь, Ђ, Љ, Њ, Ћ, Џ, Ы. Bảng chữ cái Hy Lạp: Α, Β, Γ, Δ, Ε, Ζ, Η, Θ, Ι, Κ, Λ, Μ, Ν, Ξ, Ο, Π, Ρ, Σ, Τ, Υ, Φ, Χ, Ψ, Ω. Bảng chữ cái Hebrew:… |
{1}{4}}+{\tfrac {1}{9}}+{\tfrac {1}{16}}+\dots } mà ngày nay được công nhận là giá trị ζ(2){\displaystyle \zeta (2)} của hàm zeta Riemann. Hàm này có liên hệ mật thiết… |
Riemann hoặc hàm zeta Euler-Riemann, ζ(s), là một hàm số một biến phức, là kết quả thác triển giải tích của chuỗi Dirichlet ζ(s)=∑n=1∞1ns{\displaystyle \zeta… |
là sự chính quy hóa hàm zeta, bởi giá trị của hàm zeta Riemann tại s = 0 ζ(s)=∑n=1∞1ns=11−21−s∑n=1∞(−1)n+1ns,{\displaystyle \zeta (s)=\sum _{n=1}^{\infty… |
đường tròn nội tiếp của tam giác đó. Định lý cotang phát biểu rằng, nếu biết: ζ = 1 s ( s − a ) ( s − b ) ( s − c ) {\displaystyle \zeta ={\sqrt {{\frac… |
Bài toán Thiên niên kỷ do Viện Toán học Clay khởi xướng. Hàm zeta Riemann ζ(s) là hàm với đối số s là một số phức bất kỳ khác 1, và giá trị của hàm cũng… |
i(t)=A_{1}e^{s_{1}t}+A_{2}e^{s_{2}t}} Đáp ứng tắt dần (ζ>1{\displaystyle \scriptstyle \zeta >1\,}), i(t)=A1e−ω0(ζ+ζ2−1)t+A2e−ω0(ζ−ζ2−1)t{\displaystyle i(t)=A_{1}e^{-\omega… |
(gốc từ tiếng Hy Lạp ναύς "ship") còn có tên gọi khác là Zeta Puppis (ζ Pup / ζ Puppis) hoặc Suhail Hadar (سهيل هدار, possibly "roaring bright one"),… |
như sau: Ở đây γ{\displaystyle \gamma } là hằng số Euler - Mascheroni còn ζ{\displaystyle \zeta } là hàm zeta Riemann. . Đồ thị hàm Z = Re(z!). Đồ thị… |
với chữ số Ả Rập ba ⟨3⟩ và không nhầm lẫn chữ Kirin E ⟨Э⟩. 3: Chữ số ba Ζ ζ: Chữ cái Hy Lạp Zeta Z z: Chữ Latinh Z Ʒ ʒ: Chữ Latinh Ezh Ȝ ȝ: Chữ cái Latinh… |
biến ngẫu nhiên liên tục và biến ngẫu nhiên rời rạc. X(ζ)=x{\displaystyle X(\zeta )=x\;}với ζ{\displaystyle \zeta } là đại diện cho đầu ra của một thực… |
cho bài toán này. Hàm zeta Riemann ζ(s){\displaystyle \zeta (s)} được định nghĩa là thác triển giải tích của hàm ζ(s)=∑n=1∞n−s=11s+12s+13s+⋯{\displaystyle… |
Zeta Ophiuchi (ζ Oph, ζ Ophiuchi) là một ngôi sao nằm trong chòm sao Xà Phu (Ophiuchus). Nó có cấp sao biểu kiến 2,57, khiến nó trở thành ngôi sao sáng… |
zeta Riemann ζ(s) được dùng trong nhiều lĩnh vực của toán học. Khi tính cho s=2{\displaystyle \scriptstyle s=2}, nó có thể viết lại thành ζ(2)=112+122+132+⋯{\displaystyle… |
cũng đó biến thế: α (alpha), β (beta), γ (gamma), δ (delta), ε (epsilon), ζ (zeta), η (eta), θ (theta), ι (iota), κ (kappa), Λ (lambda), μ (mu), ν (nu)… |
bởi ζ(2) = π2/6, ζ(4) = π4/90, và ζ(8) = π8/9450, nên ∏p∈P(p2+1p2−1)=53⋅108⋅2624⋅5048⋅122120⋯=ζ(2)2ζ(4)=52,∏p∈P(p4+1p4−1)=1715⋅8280⋅626624⋅24022400⋯=ζ(4)2ζ(8)=76… |
\lim _{n\to \infty }\left(1+{\frac {1}{n}}\right)^{n}} Hằng số Apéry: ζ(3)=1+123+133+143+⋯{\displaystyle \zeta (3)=1+{\frac {1}{2^{3}}}+{\frac {1}{3^{3}}}+{\frac… |
Zeta Reticuli, Latin hóa từ ζ Reticuli, là một hệ sao kép rộng nằm ở phía nam của chòm sao Reticulum. Từ bán cầu nam, cặp đôi này có thể được nhìn thấy… |
α Psc, là hình ảnh cái gút, nằm trên dải băng nối đuôi hai con cá Sao đôi ζ Psc Sao lùn trắng van Maanen Thiên hà êlíp M 74 Thiên hà NGC 488, một thiên… |