Kết quả tìm kiếm Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Sri Lanka Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đội+tuyển+bóng+đá+nữ+quốc+gia+Sri+Lanka", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá… |
Dân số Sri Lanka rơi vào khoảng 20 triệu người. Là một quốc gia nằm trên đường nối hàng hải chiến lược giữa Tây Á và Đông Nam Á, Sri Lanka từng là trung… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản (サッカー日本代表 (Soccer Nhật Bản Đại Biểu), Sakkā Nippon Daihyō?) là đội tuyển đại diện của Nhật Bản trong môn bóng đá được… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan (tiếng Thái: ฟุตบอลทีมชาติไทย, RTGS: futbon thim chat thai, phát âm tiếng Thái: [fút.bɔ̄n tʰīːm t͡ɕʰâːt tʰāj]) là đội… |
Cúp bóng đá châu Á (tiếng Anh: AFC Asian Cup) là giải đấu bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá nam quốc gia do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức, với… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bhutan là đội tuyển cấp quốc gia của Bhutan do Liên đoàn bóng đá Bhutan quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pakistan (tiếng Urdu: پاکستان قومی فٹ بال ٹیم) là đội tuyển cấp quốc gia của Pakistan do Liên đoàn bóng đá Pakistan (PFF) quản… |
sách đội tuyển bóng đá nam quốc gia trên thế giới, bao gồm các đội tuyển đang tồn tại hoặc đã giải thể, sáp nhập hay được kế thừa bởi các đội tuyển khác… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монголын хөлбөмбөгийн үндэсний шигшээ баг Mongolyn khölbömbögiin ündesnii shigshee bag) là đội tuyển… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Timorense de Futebol) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Đông Timor do Liên đoàn bóng… |
đoàn bóng đá Sri Lanka (FFSL) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Sri Lanka. FFSL quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka, tổ chức… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Seychelles là đội tuyển cấp quốc gia của Seychelles do Liên đoàn bóng đá Seychelles quản lý. 1930 đến 1998 - Không tham dự… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sri Lanka (tiếng Sinhala: ශ්රී ලංකා පාපන්දු කණ්ඩායම, tiếng Tamil: இலங்கை தேசிய கால்பந்து அணி) là đội tuyển cấp quốc gia của… |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Afghanistan (tiếng Dari: تیم ملی فوتبال زنان افغانستان; tiếng Ba Tư: تیم ملی فوتبال زنان افغانستان) đại diện cho Afghanistan… |
Dưới đây là danh sách các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia theo thứ tự bảng chữ cái tại từng liên đoàn khu vực. Ả Rập Xê Út Afghanistan Ấn Độ Bahrain… |
Á, là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) dành cho các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các… |
Nguyễn Hồng Sơn (thể loại Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam) Sỹ Sơn (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1970), là một cựu cầu thủ của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam và câu lạc bộ Thể Công trong những năm từ 1995 đến 2001… |
lần thứ 2, giải đấu bóng đá trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức cho đội tuyển bóng đá nam quốc gia độ tuổi dưới 23 của AFC. Giải đấu được tổ chức… |
Liên đoàn bóng đá châu Á (tiếng Anh: Asian Football Confederation - AFC) là cơ quan chủ quản của các liên đoàn bóng đá quốc gia ở châu Á. AFC bao gồm… |
địch bóng đá nam quốc tế lớn nhất của châu Á diễn ra bốn năm một lần do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Giải đấu có sự tham dự của 24 đội tuyển quốc… |