Kết quả tìm kiếm Đồng vị của Kali Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đồng+vị+của+Kali", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Một ít muối của nó hòa tan kém trong nước như kali tetraphenylborat, kali hexachloroplatinat, và kali cobaltinitrit. Có 24 đồng vị của kali đã được biết… |
khoáng vật phổ biến trong muối Stassfurt. Chúng là đồng kết tinh của kali sunfat với các sunfat của magie, calci và natri. Các khoáng vật đó là: Kainit… |
bromide có vị ngọt, ở nồng độ cao hơn nó có vị đắng và vị mặn khi nồng độ cao hơn nữa. Những ảnh hưởng này chủ yếu là do các tính chất của ion kali – natri… |
40K là một đồng vị phóng xạ của kali có chu kỳ bán rã rất dài lên đến 1,251 tỉ năm. Nó chiếm 0,012% (120 ppm) tổng lượng kali được tìm thấy trong tự nhiên… |
đồng vị phóng xạ hay xác định niên đại bằng đồng vị phóng xạ là một kỹ thuật xác định tuổi của vật liệu, dựa trên sự so sánh giữa lượng các đồng vị liên… |
rất bền với đồng(II). Các thử nghiệm hóa-ướt đối với các ion đồng tồn tại, nó liên quan đến kali ferrocyanua, tạo kết tủa với các muối đồng(II). Các hợp… |
natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng với hydro tạo thành nhóm IA, nằm trong khối nguyên tố s của bảng tuần… |
Kali iodat (công thức hóa học: KIO3) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3− theo tỷ lệ 1:1. Kali iodat là một chất oxy hóa mạnh và do đó nó có thể gây… |
Phân vô cơ (đề mục Phân kali) phân đạm (N), phân lân (P), phân kali (K), phân phức hợp, phân hỗn hợp, phân vi lượng. Phân đạm : tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp chất… |
trong nho, cũng như trong chuối, me và cam quýt. Muối của nó, kali bitartrat, thường được gọi là kem của cao răng, phát triển tự nhiên trong quá trình sản… |
hiện ở hai đồng vị: 72% là đồng vị bền 85Rb, và 28% còn lại là đồng vị phóng xạ 87Rb, với chu kì bán rã là 48,8 tỉ năm - gấp ba lần tuổi của vũ trụ. Hai… |
sự phóng xạ của các nguyên tố khác. Dưới đây là danh sách đồng vị tự nhiên của các nguyên tố nguyên thủy trên Trái Đất Ngoài hai đồng vị 1H và 2H, thì… |
có tính phóng xạ, như đồng vị kali 40K; Tương tác giữa các hạt cơ bản, như quá trình hủy cặp electron-positron, hay va đập của neutron vào hạt nhân urani… |
Muối (hóa học) (đề mục Hương vị) chromat. kali dichromat có màu da cam do ion dichromat. cobalt(II) nitrat có màu đỏ do mang màu của cobalt ngậm 2 nước (dihydrat) ([Co(H2O)6]2+). đồng(II)… |
nặng. Brom có 2 đồng vị ổn định: Br79 (50,69 %) và Br81 (49,31%) và ít nhất là 23 đồng vị phóng xạ đã biết là tồn tại. Nhiều đồng vị của brom là các sản… |
Iod-131 (thể loại Đồng vị iod) Iod-131 (131I) là một đồng vị phóng xạ quan trọng của iod được phát hiện bởi Glenn Seaborg và John Livingood vào năm 1938 tại Đại học California, Berkeley… |
Nguyên tố hóa học (đề mục Đồng vị) ít nhất một đồng vị bền, 26 nguyên tố chỉ có một đồng vị bền duy nhất. Số đồng vị ổn định trung bình của 80 nguyên tố ổn định là 3,1 đồng vị ổn định trên… |
Caesi (đề mục Hạt nhân và đồng vị của nó) Caesi là một kim loại kiềm, có tính chất vật lý và hóa học giống với rubidi, kali; là kim loại hoạt động mạnh, có khả năng tự cháy, phản ứng với nước thậm… |
thị sự thống nhất nguyên thủy của từ bi và trí tuệ, được miêu tả như một vị thần giao hợp với phối ngẫu của họ, tương đồng với ý tưởng về tương sinh tương… |
Bảng tuần hoàn (đổi hướng từ Hệ thống tuần hoàn của các nguyên tố) bình theo hàm lượng. Những nguyên tố không có đồng vị bền nào có khối lượng nguyên tử bằng của đồng vị bền nhất và được đặt trong dấu ngoặc đơn. Trong… |