Kết quả tìm kiếm Đồng bằng sông Nakdong Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đồng+bằng+sông+Nakdong", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đông. Đồng bằng sông Nakdong nằm ở phía tây thành phố, và Geumjeongsan, ngọn núi cao nhất trong thành phố, về phía bắc. Sông Nakdong, con sông dài nhất… |
Địa lý Hàn Quốc (đề mục Địa hình và sông ngòi) vực sông Geum, sông Nakdong, Yeongsan và Honam ở phía tây nam. Một dải đồng bằng hẹp ven biển chạy dọc theo bờ biển phía đông. Sông Nakdong là sông dài… |
sông Geumho và nhánh chủ đạo của sông này cùng với sông Nakdong thuộc Gyeongsang. Các lưu vực xung quanh Daegu, nơi thành phố tọa lạc, là đồng bằng trung… |
thành phố Pyeongtaek cùng lưu vực các sông Geum, Nakdong, Yeongsan và Honam ở phía tây nam. Một dải đồng bằng hẹp ven biển chạy dọc theo bờ biển phía… |
những con sông lớn có xu hướng chảy về phía tây. Hai trường hợp ngoại lệ là sông Nakdong và sông Seomjin chảy về phía nam. Các con sông quan trọng chảy… |
Phủ Sơn ngày 27 tháng 5, và cánh thứ ba của Kuroda Nagamasa, phía Tây Nakdong, ngày 28 tháng 5. Cánh thứ hai chiếm thành phố bị bỏ trống Tongdo ngày… |
Già Da là một liên minh gồm các thực thể lãnh thổ tại bồn địa sông Nakdong ở nam bộ Triều Tiên, phát triển từ liên minh Biện Hàn vào thời Tam Hàn. Niên… |
phố duyên hải Pusan. Phần nhiều độ dài của nó trùng với dòng chảy của sông Nakdong. Vành đai Pusan phục vụ chủ yếu như một đầu không vận để tái tiếp nhiên… |
lượng của Hoa Kỳ và Nam Triều Tiên đã giữ vững được phòng tuyến dọc theo sông Nakdong. Hành động bám giữ liều lĩnh này trở thành nổi tiếng tại Hoa Kỳ với tên… |
Hàn Quốc ở sông Nakdong. Nếu quân Triều Tiên chiếm được Pohang thì xem như mất tất cả. Toàn bộ quân Hàn Quốc phải đến phòng tuyến sông Nakdong, để các sinh… |
Lịch sử Triều Tiên (đề mục Thời kỳ đồ đồng) Da (Gaya) là một liên minh giữa các thủ lĩnh trong khu vực châu thổ Sông Nakdong và phía nam Triều Tiên, phát sinh từ Liên minh Biện Hàn thuộc giai đoạn… |
từ bồn địa sông Nakdong được xuất sang Lạc Lãng quận và Nụy Quốc (Oa Quốc) tại Nhật Bản. Thương tác với các nền văn hóa ở hạ lưu sông Nakdong được chứng… |
cho đến thế kỷ 4 SCN ở nam bộ bán đảo Triều Tiên, phía đông thung lũng sông Nakdong, Gyeongsang. Thìn Hàn là một trong Tam Hàn, cũng với Biện Hàn và Mã Hàn… |
thuộc hệ thống sông Geumho, và sau đó hợp lưu vào sông Nakdong. Một khu vực nhỏ ở phía nam, phía tây dãy Dongdae, thuộc lưu vực sông Taehwa, đổ ra vịnh… |
tiểu quốc bộ lạc Biện Hàn tại thung lũng sông Nakdong, và đã chế tạo cũng như xuất khẩu các áo giáp và vũ khí bằng sắt ra khắp Đông Bắc Á. Việc đưa vào công… |
đã mở rộng đến liên minh Già Da (Gaya) ở phía đông, quanh thung lũng sông Nakdong. Bách Tế lần đầu tiên được sử sách Trung Quốc mô tả như một vương quốc… |
532 và Đại Già Da (Daegaya) vào năm 562, mở rộng biên giới đến bồn địa sông Nakdong. Chân Hưng Vương (Jinheung, 540–576) đã lập nên một lực lượng quân sự… |
Jeolla ngày nay. Liên minh Già Da (Gaya) gồm nhiều tiểu quốc ở phía tây sông Nakdong (Lạc Đông) cũng trở thành vùng phiên thuộc của Bách Tế. Năm 369, Bách… |
diện tích đường 808m ở Daejeo 1-dong, Gangseo-gu, Busan, để xây dựng cầu Nakdong vào tháng 12 năm 1996 21 tháng 10 năm 1994: Do thay đổi thiết kế của Hongcheon… |