Kết quả tìm kiếm Đối cách Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đối+cách", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
"Cách cách" mà một phiên âm Mãn ngữ của tước hiệu "Quận chúa". Đối chiếu với pháp độ nhà Thanh đã trình bày ở trên, việc sử dụng danh xưng "Cách cách"… |
"Cách mạng Trắng", đây là một thách thức lớn hơn nữa đối với Ulama. Vào tháng 1 năm 1963, Shah công bố "Cách mạng trắng", một chương trình cải cách sáu… |
Đế quốc Việt Nam (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) trong cao trào của Cách mạng Tháng Tám, Hoàng đế Bảo Đại quyết định thoái vị. Thủ tướng Đế quốc Việt Nam là Trần Trọng Kim phản đối cách mạng do tư tưởng… |
theo cách, giống, và số. Bốn cách: danh cách (cách chủ ngữ, cách tên), đối cách (cách trực bổ), sở hữu cách (cách sở hữu) và tặng cách (cách cho, cách tặng)… |
tiếng Pháp comte, từ này lại có nguồn gốc tiếng Latin comes - trong "thể đối cách" (accusative case) comitem của từ này có nghĩa là "người thân cận", sau… |
quyết định tới việc tổ chức thành công cách mạng lại nằm trong tay Việt Minh, đó là sự ủng hộ của người dân. Đối với lực lượng Nhật Bản và chính phủ Bảo… |
là nhóm các quần thể tự nhiên có khả năng giao phối với nhau và tương đối cách ly sinh sản với các nhóm khác. Trong nhiều trường hợp chính xác, loài được… |
bạo động bắt nguồn từ sự phản đối cách thức điều hành nền kinh tế yếu kém và sự hạn chế thông tin của chính phủ bằng cách đóng cửa một số phương tiện tiện… |
năm 1949 và các buổi mít tinh trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa. Nó cũng là nơi xảy ra nhiều phong trào phản đối, trong đó có Phong trào Ngũ Tứ (1919) đòi… |
Cuộc cách mạng công nghiệp hay còn gọi là Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều… |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được gọi là Công nghiệp 4.0. Công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp… |
Đối tác chiến lược, đối tác toàn diện là cụm từ chỉ quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau. Quan hệ từ đối tác song phương, đối tác khu vực tới đối… |
vấn đề. Edmund Burke, một chính trị gia thế kỷ 18 phản đối Cách mạng Pháp, nhưng ủng hộ Cách mạng Mỹ, được coi là một trong những nhà lý luận chính của… |
Rối loạn nhân cách chống xã hội (tiếng Anh: Antisocial personality disorder, hay viết tắt là ASPD) là một rối loạn nhân cách có đặc điểm là coi thường… |
Cách mạng Tháng Mười, còn được gọi là Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười vĩ đại trong các sử liệu Liên Xô, là một cuộc cách mạng nổ ra ở Petrograd vào… |
tảng là dựa trên nguyên lý tương đối. Trong phần thảo luận của cùng một bài báo, Alfred Bucherer lần đầu tiên sử dụng cách viết Relativitätstheorie. Xuất… |
Tiếng Anh (thể loại Các trang chứa cách phát âm được ghi âm (tiếng Anh)) Mátthêu 8:20 vào năm 1000 cho thấy các đuôi biến cách (danh cách số phức, đối cách số phức, thuộc cách số đơn) và một đuôi vị ngữ (thì hiện tại số phức):… |
thị, đặc biệt là đối với những người cung cấp hoặc ủng hộ nó, bởi vì nó ngụ ý rằng một thứ gì đó được trình bày như khoa học một cách không chính xác hoặc… |
Việt Nam (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) Cộng sản Việt Nam ban hành cải cách đổi mới, tạo điều kiện hình thành kinh tế thị trường và hội nhập sâu rộng. Cải cách đổi mới kết hợp cùng quy mô dân… |
Cách mạng Hồi giáo (hay còn được biết với tên Cách mạng Iran hoặc Cách mạng Hồi giáo Iran, Tiếng Ba Tư: انقلاب اسلامی, Enghelābe Eslāmi) là cuộc cách… |