Kết quả tìm kiếm Địa lý Albania Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Albania", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
từ tên gọi bộ tộc Albani của người Illyria (tiếng Albania: Albanët) theo các ghi chép của nhà địa lý và thiên văn học Ptolemy. Tấm bản đồ của ông vào năm… |
Peqin: 7.200 Divjak: 7.069 Selenicë: 6.900 Các quận Albania Địa lýAlbania Danh sách thành phố Du lịchAlbania “Map of selected cities”. Bản gốc lưu trữ ngày… |
khu bảo tồn biển Khu bảo tồn Albania Địa lý Albania ^ “PËRSHKRIMI I RRJETIT AKTUAL TË ZONAVE TË MBROJTURA” (PDF). mjedisi.gov.al (bằng tiếng Albania).… |
ISO 3166-2:AL (thể loại Địa lý Albania) ISO 3166-2:AL là chuẩn ISO định nghĩa mã địa lý. Nó là tập con của ISO 3166-2 áp dụng cho Albania. Nó gồm 36 rrethe (quận). Các quận được nhóm lại thành… |
bao quanh bởi Bulgaria, Cộng hòa Macedonia và Albania ở phía bắc; phía tây là biển Ionia; phía nam là Địa Trung Hải và phía đông là biển Aegea và Thổ Nhĩ… |
giới ngôn ngữ học và sử học. Tiếng Albania được cho hậu duệ của một ngôn ngữ Cổ Balkan thời xa xưa. Vì lý do địa lý-lịch sử hơn là ngôn ngữ, có nhiều sử… |
Shkumbin (thể loại Nguồn CS1 tiếng Albania (sq)) bắc, còn vào thế kỷ V-VI nó nằm giữa vùng văn hóa Illyria và Hy Lạp. Địa lý Albania ^ “TREGUES SIPAS QARQEVE INDICATORS BY PREFECTURES” (PDF). Bản gốc (PDF)… |
Sông Mat (thể loại Nguồn CS1 tiếng Albania (sq)) Lezhë và Laç. Hồ Ulzë Cầu Zog ở đầu đồng bằng ven biển Địa lý Albania Dãy núi trung tâm Sông Albania ^ “TREGUES SIPAS QARQEVE INDICATORS BY PREFECTURES”… |
Vlorë (đổi hướng từ Vlore, Albania) định trong tiếng Albania: Vlora) là thành phố lớn thứ ba của Albania. Đây là thành phố cảng lớn thứ nhì đất nước, sau Durrës. Về địa lý, nó nằm trên miền… |
Vườn quốc gia Shebenik-Jabllanicë (thể loại Nguồn CS1 tiếng Albania (sq)) gia Shebenik-Jabllanicë (tiếng Albania: Parku Kombëtar Shebenik-Jabllanicë) là một vườn quốc gia nằm ở miền đông Albania, tiếp giáp với biên giới của Bắc… |
Tabanus eggeri (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Tabanus eggeri là một loài ruồi Địa Trung Hải trong họ Tabanidae, được tìm thấy ở Pháp, Ý, Albania, Croatia, Herzegovina, Bungary và Maroc. Cũng có một… |
chỉ các công dân của Cộng hòa Albania. Dân tộc Albania nói tiếng Albania và hơn một nửa dân tộc Albania sống ở Albania và Kosovo Một dân Albanian lớn… |
Kosovo (thể loại Nguồn CS1 tiếng Albania (sq)) Kosovo (tiếng Albania: Kosova [kɔsɔva]; tiếng Kirin Serbia: Косово) là một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông… |
Hoa hậu Trái Đất 2024 (thể loại Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ) thứ hai liên tiếp bởi Việt Nam. Hoa hậu Trái Đất 2023 Drita Ziri đến từ Albania sẽ trao lại vương miện cho người kế nhiệm vào cuối đêm chung kết. Vào ngày… |
Ethiopia được sáp nhập với các thuộc địa khác ở Đông Phi để tạo ra vùng Đông Phi thuộc Ý. Năm 1939, Ý xâm lược Albania. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai… |
Durrës (thể loại Sơ khai Albania) có người cư ngụ từ khi đó và là một trong những thành phố cổ nhất Albania. Về địa lý, nó nằm bên bờ biển, cách thủ đô Tirana 33 km (21 mi) về phía tây… |
Việt Nam (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) là "Việt Nam" để không nhầm với nước Nam Việt, cũng như thể hiện vị trí địa lý nằm ở phía nam Bách Việt. Trùng hợp là trước đó mấy trăm năm, trong Sấm… |
nhiên về mặt địa chất - địa lý học (Physical geography), châu Âu là một bán đảo tây bắc của khối lục địa rộng lớn hơn được gọi là lục địa Á-Âu (hoặc Phi-Á-Âu):… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Lý Thụy) gọi lãnh đạo các nước Đồng Minh áp dụng các lý tưởng của Tổng thống Mỹ Wilson cho các lãnh thổ thuộc địa của Pháp ở Đông Nam Á, trao tận tay Tổng thống… |
niệm lịch sử Khoa học tự nhiên Địa chất học Địa lý học Hóa học Khoa học máy tính Logic Sinh học Thiên văn học Toán học Vật lý học Y học Khoa học xã hội Chính… |