Kết quả tìm kiếm Địa chất dãy Himalaya Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+chất+dãy+Himalaya", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Himalaya hay Hy Mã Lạp Sơn là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ thống… |
Địa chất dãy Himalaya Địa chất dãy Rocky Địa chất Úc Địa chất Lãnh thổ Thủ đô Úc Địa chất Tasmania Địa chất Victoria Địa chất Yilgarn Craton Địa chất… |
có danh hiệu là "hành lang xanh", dãy Trường Sơn là nơi có cánh rừng nhiệt đới liền mạch lớn Châu Á. Cấu tạo địa chất phức tạp, đoạn phía bắc chủ yếu là… |
Cao nguyên Thanh Tạng (thể loại Địa chất Himalaya) bang Texas hay nước Pháp), nó có những rặng núi cao nhất Trái Đất, như dãy Himalaya với đỉnh Everest là đỉnh cao nhất Trái Đất. Cao nguyên này hình thành… |
đó bị ép giữa các mảng va chạm tạo nên các dãy núi được gọi là vành đai Alpide, từ Gibraltar qua Himalaya đến Indonesia— quá trình này bắt đầu vào cuối… |
Australia, châu Nam Cực và tiểu lục địa Ấn Độ, tiểu lục địa này sau đó va chạm với châu Á để hình thành nên dãy núi Himalaya. Đại Trung sinh kéo dài khoảng… |
ở Bắc Ấn Độ nhờ dãy Himalaya chắn nên nhiệt độ trung bình về mùa đông bao giờ cũng cao hơn hai vùng nói trên. Ngoài ra, các bồn địa nằm giữa các vùng… |
Fansipan (đề mục Lịch sử kiến tạo địa chất) (Mesozoi) cách nay 260-250 triệu năm. Dãy núi Himalaya, kể từ Đại Trung sinh muộn, đã nâng cao thêm đỉnh Fansipan và dãy Hoàng Liên Sơn, và tạo ra đứt gãy… |
Danh sách núi Đông Nam Á (thể loại Địa lý Đông Nam Á) biệt định nghĩa phân vùng giữa địa lí chính trị và địa lí địa chất, đảo New Guinea và mũi đông nam của dãy núi Himalaya ở phía nam cao nguyên Thanh Tạng… |
dung nham, hồ núi lửa, nón núi lửa và những dạng địa chất hỗn hợp khác là đặc trưng cho khu vực này. Dãy Tiểu Kavkaz không có các đặc trưng sông băng hay… |
Andes (đổi hướng từ Dãy núi Andes) tính từ trung tâm địa cầu vì vị trí của núi ở trên đai "phình" xích đạo. Dãy Andes không cao như Himalaya nhưng dài gấp đôi Himalaya. Andes có thể được… |
Vành đai lửa Thái Bình Dương (đổi hướng từ Vành đai địa chấn Thái Bình Dương) vành đai lửa này. Vành đai Anpơ, kéo dài từ Java tới Sumatra qua dãy núi Himalaya, Địa Trung Hải và tới tận Đại Tây Dương chiếm khoảng 17%, còn vành đai… |
Đông Bắc Bộ (thể loại Địa lý Việt Nam) miền đông bắc thoát hẳn khỏi chế độ biển và bắt đầu chế độ lục địa. Vận động tạo núi Himalaya sau đó lan tới đây làm cho toàn miền được nâng lên và cũng đồng… |
Núi (thể loại Địa lý học) tính từ mực nước biển. Dãy Himalaya có chiều cao trung bình là 5 km tính từ mặt nước biển, còn dãy Andes là 4 km. Phần lớn các dãy núi khác cao trung bình… |
đới và cận nhiệt đới Indomalaya bao gồm tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và Indonesia. Dãy Himalaya là dãy núi cao nhất thế giới, với đỉnh núi cao nhất, đỉnh… |
Kiến tạo mảng (đổi hướng từ Kiến tạo địa tầng) và cấu tạo địa chất của dãy núi Caledoni ở châu Âu và các phần của dãy Appalachian ở Bắc Mỹ rất giống nhau. Học thuyết này giúp các nhà địa lý sinh vật… |
Ursus tibetanus), còn được biết đến với tên gọi gấu đen Tây Tạng, gấu đen Himalaya, hay gấu đen châu Á, là một loài gấu có kích thước trung bình, vuốt sắc… |
Dãy núi Côn Lôn hay Côn Lôn sơn (tiếng Trung phồn thể: 崑崙山, Tiếng Trung: 昆仑山, pinyin: Kūnlún Shān) là một trong những dãy núi dài nhất tại châu Á, nó trải… |
Kiến tạo sơn Anpơ (thể loại Địa chất Alp) là Hellenide hay kiến tạo sơn Himalaya là Himalaya. Kiến tạo sơn Alp cũng dẫn tới sự hình thành các cấu trúc địa chất ở xa hơn nhưng nhỏ hơn như nếp… |
của các dãy núi và khối núi tạo thành một sơn hệ. Các ngọn núi riêng rẽ bên ngoài các dãy núi không nhất thiết phải có cùng một cấu trúc địa chất, mặc dù… |