Kết quả tìm kiếm Đế chế Bulgaria Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+chế+Bulgaria", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Bulgaria thứ nhất (tiếng Slav Giáo hội: блъгарьско цѣсарьствиѥ, Latin hoá: blŭgarĭsko tsěsarǐstvije ) (tiếng Bulgaria: Първo българско царство)… |
nhất Đế chế hay Đế chế thứ nhất có thể là: Đệ nhất Đế chế Ba Tư, đôi khi dùng để chỉ Đế quốc Achaemenes (550 TCN–330 TCN). Đệ nhất Đế chế Bulgaria (680-1018)… |
Đệ Nhị Đế quốc Bulgaria (tiếng Bulgaria: Второ българско царство, chuyển tự Vtorо Bălgarskо Tsarstvo) là thời kỳ lịch sử của Bulgaria kéo dài từ năm 1185… |
Đệ tam Đế chế hay Đế chế thứ ba có thể là: Đệ tam Đế chế Bulgaria, sử dụng cho Bulgaria trong giai đoạn 1908–1946. Đệ tam Đế chế Đức, một tên khác để… |
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, chuyển tự Bǎlgarija), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (tiếng Bulgaria: Република България, chuyển tự Republika… |
kình địch của Đế quốc Đông La Mã. Đó là Đệ nhất đế chế Bulgaria, do các thủ lĩnh dũng mãnh Terbel, Crum và Omartag khởi lập. Người Bulgaria theo Ki-tô giáo… |
người cai trị cuối cùng của đế chế Bulgaria đầu tiên. Ông đã bị chặt đầu ở phía trước của một nhà thờ ở Prespa, thủ đô của đế chế, và được chôn cất ở đó.… |
cuối thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, hầu hết những gì ngày nay là Bulgaria thuộc Đế chế Ba Tư. Vào những năm 470 TCN, người Thracia đã thành lập Vương quốc… |
Quân chủ Bulgaria cai trị quốc gia độc lập Bulgaria trong ba giai đoạn lịch sử: từ việc thành lập Đế quốc Bulgaria đầu tiên vào năm 681 đến cuộc chinh… |
Trận Kleidion (thể loại Nguồn CS1 tiếng Bulgaria (bg)) Đế chế Bulgaria và Đế chế Đông La Mã. Đây là kết quả của cuộc đấu tranh kéo dài gần một phần tư thế kỷ giữa Sa hoàng Samuel của Bungaria và Hoàng đế Basileios… |
Constantinople và khôi phục Đế chế Byzantine trước trận Klokotnitsa vào năm 1230, nơi ông bị đánh bại bởi Đế chế Bulgaria. Sau đó, nhà nước Epirote ký… |
Sơ kỳ Trung Cổ (đề mục Đế chế Bulgaria) hãm Constantinople (674) của người Ả Rập 681 — Đế chế Bulgaria đầu tiên thành lập 7th century — Đế chế Khazar thành lập 711–718 — Umayyad chinh phục Hispania… |
ở phía đông đã đánh bại Bulgaria và Great Bulgaria tan rã. Các quốc gia thành công bao gồm Volga Bulgaria và Đế chế Bulgaria đầu tiên. Từ nguyên của sắc… |
đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ gọi là hoàng đế La Mã, thống lĩnh các vùng đất rộng lớn bao quanh… |
Trận Adrianople (1205) (thể loại Trận chiến liên quan đến Bulgaria) thổ trung thành với Đông La Mã đã nhanh chóng đoàn kết với Đế chế Bulgaria để chống lại Đế chế Latinh mới được thành lập. ^ Phillips, Jonathan (2004) The… |
Trung kỳ Trung Cổ (đề mục Đế chế La Mã thần thánh) Otto I được gia miện thành Hoàng đế La Mã thần thánh. 1003 — Giáo hoàng Sylvester II qua đời 1018 — Đế chế Bulgaria đầu tiên bị Byzantine chinh phục.… |
Chữ Kirin (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Bulgaria) Preslav, trung tâm văn học và văn hóa sơ khai quan trọng nhất của Đế chế Bulgaria đầu tiên và của tất cả người Slav. Không giống như những người thuộc… |
Trong thời trung cổ của châu Âu, Bulgaria xem như là Đế quốc Bulgaria (tiếng Bulgaria: Българско царство, chuyển tự Balgarsko tsarstvo, tiếng Macedonia: [ˈbəlɡɐrskʊ… |
vẫn gọi đế chế của mình là Đế quốc La Mã. Không thấy một tư liệu chính xác nào về sự khởi đầu của Đế quốc Đông La Mã. Một vài ý kiến cho rằng đế quốc này… |
đất nước theo chế độ quân chủ lập hiến. Cả Quốc vương và Hoàng đế là người đứng đầu chế độ quân chủ. Trong bối cảnh của châu Âu, hoàng đế và hoàng hậu… |