Kết quả tìm kiếm Đấu tranh chính trị Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đấu+tranh+chính+trị", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
về chính trị như sauː Chính trị là lợi ích, là quan hệ lợi ích, là đấu tranh giai cấp trước hết vì lợi ích giai cấp. Cái căn bản nhất của chính trị là… |
hệ thống chính trị tả-hữu, chính trị cánh tả, còn gọi là chính trị tả khuynh hay chính trị thiên tả, đề cập đến các khuynh hướng chính trị trái ngược… |
kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, thực hiện thống nhất nước nhà" chính thức phát động đấu tranh vũ trang kèm đấu tranh chính trị. Nghị quyết 15… |
điểm đấu tranh chính trị và chuyển tất cả mọi nỗ lực sang đấu tranh chính trị. Trong bối cảnh mới, họ nhanh chóng thay đổi phương châm đấu tranh. Họ không… |
phương châm đấu tranh: đẩy mạnh hơn nữa đấu tranh chính trị, đồng thời đẩy mạnh đấu tranh vũ trang lên song song với đấu tranh chính trị, tấn công địch… |
Chính quyền thời kỳ Minh Trị Nhật Bản (1868-1911) là một sự tiến triển về thể chế và cấu trúc từ trật tự phong kiến của Mạc phủ Tokugawa đến chế độ quân… |
hoạt động chính trị, tư tưởng chính trị, hiến pháp liên quan và hành vi chính trị. Khoa học chính trị bao gồm nhiều lĩnh vực, bao gồm chính trị so sánh… |
đấu tranh giai cấp cung cấp đòn bẩy cho sự thay đổi xã hội triệt để cho đa số người dân là hạt nhân các tác phẩm của Karl Marx và triết gia vô chính phủ… |
Phong trào Đồng khởi (thể loại Phong trào đấu tranh trong Chiến tranh Việt Nam) Nam sử dụng bạo lực để đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm". Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang để lật đổ chính quyền Việt Nam Cộng hòa, cao trào… |
ngụy trang, ngụy quân tử, ngụy quyền". Trong chính trị, từ này được dùng để chỉ một triều đại hoặc chính quyền do soán đoạt mà có, hoặc do quân xâm lược… |
Tuy nhiên, chuỗi sự thất vọng về quá trình chuyển đổi dân chủ và đấu tranh chính trị không ngừng thúc đẩy người nghệ sĩ thẳng thắn, người đã mơ ước trở… |
trào đấu tranh đòi quyền độc lập dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước thuộc địa trên thế giới trong thế kỷ XX, chủ yếu từ sau Chiến tranh thế… |
thời gian từ năm 1961 đến 1966, Hội đã phát động hơn 220.000 cuộc đấu tranh chính trị lớn nhỏ, huy động 25,8 triệu lượt phụ nữ tham gia mít tinh, biểu… |
1961 (năm Tân Sửu) tức ngày 1 tháng 9 năm 1961 ở Cần Giuộc là cuộc đấu tranh chính trị lớn nhất huyện. Lần đầu tiên 20.000 nhân dân đã biểu dương sức mạnh… |
Tố Cộng diệt Cộng (đổi hướng từ Chính sách tố cộng và diệt cộng) mạng và phương pháp đấu tranh là dùng bạo lực cách mạng, từ đấu tranh chính trị tiến lên kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, và dự kiến… |
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thể loại Chính trị cực tả) liên minh chính trị hoạt động chống lại Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh khác (Úc, Hàn Quốc, Thái Lan...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam… |
Hiệp định Genève 1954 (thể loại Chiến tranh Triều Tiên) ở miền Nam đã thay đổi từ phương thức đấu tranh chính trị đơn thuần sang đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. Cũng trong năm 1959, đoàn cán… |
hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang mà trong đó chính trị vẫn đóng vai trò chủ đạo. Họ phát động nông dân ở nông thôn nổi dậy giành chính quyền… |
Đội quân tóc dài (thể loại Phong trào đấu tranh trong Chiến tranh Việt Nam) Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam số 15 mở ra con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang của những người cộng sản miền Nam, phát động… |
Tuyên truyền viên trên mạng (thể loại Hình thức đấu tranh chính trị) chiến", là các cá nhân, nhóm người được chính phủ thuê, hướng dẫn và đào tạo để thực hiện tuyên truyền, tranh luận và hướng dẫn dư luận về mặt nội dung… |