Kết quả tìm kiếm Đất đen Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đất+đen", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đất đen (Chernozem, tiếng Nga là чернозём/chernozyom) là loại đất có màu đen chứa tỷ lệ mùn cao (từ 4% đến 16%) và tỷ lệ hợp chất phosphor và amoniac cao… |
Vùng kinh tế Đất đen Trung tâm' (tiếng Nga: Центра́льно-Чернозёмный экономи́ческий райо́н; chuyển tự Latinh: Tsentral'no-Chernozyomnyy ekonomicheskiy… |
Psoralea cuspidata) là một cây lâu năm. Loài cây này mọc ở thảo nguyên đất đen ở Texas. Nó có một inflorescence trên rễ dài 18–40 cm nhú lên từ một rễ… |
Cây màu xanh từ đất "đen", sau khi lớn chín "vàng" rồi hóa "đỏ" và cuối cùng lại rụng xuống và thối rữa để trở lại màu "đen" của đất. Từ nước lạnh (âm)… |
Vùng đất thấp Biển Đen (tiếng Ukraina: Причорноморська низовина) là một điểm đặc trưng địa lý chính của khu vực phía bắc biển Đen và đồng bằng Đông Âu… |
của vùng đất đen, đất đai rất màu mỡ. Thành phố chính của tỉnh là thành phố Voronezh. Thành phố bé nhưng nó như là một trung tâm của vùng đất đen, có nhà… |
gọi là Chernozem ("đất đen"). Chỉ hơn 7% tổng diện tích đất của quốc gia là có thể canh tác, với 60% trong số đó được sử dụng cho đất trồng trọt và phần… |
thực vật mà rễ của chúng chứa hàm lượng sucrose cao. Chúng phù hợp với đất đen, đất phù sa, trồng nhiều ở miền ôn đới và cận nhiệt như ở Pháp, Ba Lan, Cộng… |
phố Kursk. Tỉnh Kursk nằm trong Vùng liên bang Trung tâm và Vùng kinh tế Đất Đen Trung tâm. Kursk giáp với Bryansk Oblast ở phía tây bắc, Oryol Oblast ở… |
vùng lũ sông cổ đại . Đất đen là than non có trong cánh đồng ngập lụt. Màu xám là đá bùn, bột kết, và đá phiến sét. Màu đỏ là đất đá ong được hình thành… |
Tỉnh Yaroslavl Thủ đô Moskva Vùng kinh tế Trung tâm cùng với Vùng kinh tế Đất Đen Trung tâm nằm trong Vùng liên bang Trung tâm. ^ “Валовой региональный продукт”… |
Việt chí khoảng thế kỷ V: "Vùng đất Giao Chỉ rất màu mỡ, di dân đến ở, thoạt đầu biết trồng cấy. Đất đen xốp. Khí đất hùng (mạnh). Vì vậy ruộng ấy gọi… |
Độ phì đất, độ phì nhiêu hay độ màu mỡ là khả năng của đất để duy trì sự phát triển và lớn lên của cây trồng trong nông nghiệp, tức là cung cấp môi trường… |
(sét, sỏi, cát), lớp trầm tích từ Kỳ Đệ tứ (hoàng thổ) và lớp đất đai màu mỡ (đất đen và nâu). Khu vực này bao gồm 6 thị trấn lớn là Trnava, Topoľčany… |
ở phía nam, đất mặn màu trắng ở các sa mạc phía tây, đất đen giàu chất hữu cơ ở phía bắc, và đất vàng từ cao nguyên hoàng thổ trung tâm. Cùng với sự phát… |
từ khu đất nông nghiệp bằng phẳng của vùng Đông Nam bộ. Ngọn núi gần như là một hình nón hoàn hảo và hơi phình ra ở phía Tây Bắc. Núi Bà Đen sở hữu nhiều… |
Vasily Vasilievich Dokuchaev (thể loại Khoa học đất) những nghiên cứu liên tục và tích cực về đất đai ở Nga vào năm 1883. Công trình nổi tiếng nhất của ông là Đất đen Nga (чернозём - 1883), đã làm cho từ này… |
kiểu truyền thống là một con lợn cỡ nhỏ với đôi tai cụp và một màu nền đất đen tổng thể có xen vào với một dải rộng tấm trắng trên vai. Giống như các… |
thường được biết đến với nghệ danh Đen hay Đen Vâu, là một nam rapper, nhạc sĩ và người dẫn chương trình người Việt Nam. Đen Vâu là "một trong số ít nghệ sĩ… |
sản và khí đốt tự nhiên, chế biến gỗ và gỗ. Lưu vực sông Kuban là vùng đất đen màu mỡ - một trong những vựa lúa mì chính của Nga. Các phân ngành nông… |