Kết quả tìm kiếm Đảng Cộng sản Turkestan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đảng+Cộng+sản+Turkestan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà nước cộng sản là một mô hình nhà nước với một chính quyền dựa trên sự lãnh đạo của một đảng cộng sản dựa theo tư tưởng chủ nghĩa Marx - Engels - Lenin… |
1/10/1949). ( Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo) – Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2/9/1945) ( Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo) Cộng hòa Dân chủ… |
Viết Tự trị Turkestan vào ngày 17 tháng 10 năm 1920, ngay sau khi Đại hội lần thứ hai của Quốc tế Cộng sản. Các thành viên sáng lập của đảng đã M.N. Roy… |
Nội chiến Trung Quốc (đổi hướng từ Quốc-Cộng nội chiến) hay Quốc - Cộng nội chiến (Tiếng Trung: 国共内战; phồn thể: 國共內戰; pinyin: guógòng nèizhàn; nghĩa đen: "Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Cộng sản Đảng"), kéo dài… |
các nước cộng hòa đều có những đảng cộng sản của riêng mình, những đảng cộng sản này là 1 phần của Đảng Cộng sản Liên Xô. Tất cả những nước cộng hòa cũ… |
Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2 (tiếng Trung: 第二次国共内战); 1945–1950 là cuộc chiến giữa Trung Quốc Cộng sản Đảng và Trung Quốc Quốc dân Đảng nhằm tranh chấp… |
trong những nước Cộng hoà tạo nên Liên bang Xô viết (ở Trung Á). Được thành lập vào 7 tháng 8 năm 1921 như là Turkmenia Oblast của Turkestan Tự trị Xô viết… |
Người Duy Ngô Nhĩ (thể loại Cộng đồng người Hồi giáo Trung Quốc) Saifuddin Azizi thì nắm chức vụ bí thư đảng cộng sản tại đây. Rất nhiều người trung thành với Cộng hòa Đông Turkestan, bất mãn với quyết định của Saifuddin… |
Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949) (đổi hướng từ Cộng hòa Trung Quốc (1912–1949)) phủ Trung Hoa Dân Quốc dưới quyền Trung Quốc Quốc dân Đảng bị lực lượng vũ trang của Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại trong nội chiến, do đó để mất quyền… |
Georgy Maksimilianovich Malenkov (thể loại Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô) đến năm 1920 thì được kết nạp vào Đảng Cộng sản Liên Xô, trở thành Chính ủy trên một đoàn tàu tuyên truyền ở Turkestan trong thời kỳ Nội chiến Nga. Sau… |
Vùng tự chủ Alash (thể loại Tổ chức chống cộng) Kalila Umarov. Đảng Alash Cộng hòa Miền núi phía Bắc Kavkaz Turkestan tự trị Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Turkestan Cộng hòa xã hội chủ nghĩa… |
tháng 1 năm 1933, Hitler được Tổng thống Cộng hòa Weimar Paul von Hindenburg bổ nhiệm làm Thủ tướng Đức. Sau đó đảng Quốc xã bắt đầu loại trừ tất cả các đối… |
Kazakhstan (đổi hướng từ Cộng hòa Kazakhstan) Thư ký thứ nhất của Đảng Cộng sản Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakh Dinmukhamed Konayev bằng Gennady Kolbin từ Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa… |
viết đã bị Đảng Cộng sản Liên Xô kiểm soát, cho đến cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991, khiến tổng thống Yeltsin đình chỉ Đảng Cộng sản Cộng hòa Xã hội chủ… |
phân chia các quốc gia trong ba khu vực Trung Á là Turkestan, Cộng hòa Xô viết Nhân dân Bukhara và Cộng hòa Xô viết Nhân dân Khorezm thành năm đơn vị hành… |
khu vực hiện có ở Trung Á – Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Turkestan, Cộng hòa Xô viết Nhân dân Bukharan và Cộng hòa Xô viết Nhân dân Khorezm… |
đầu Đảng Cộng sản Uzbekistan từ năm 1959 đến 1983. Islam Karimov, đứng đầu Đảng Cộng sản Uzbekistan từ năm 1989 và sau này nắm quyền Đảng mới, Đảng Dân… |
Iosif Vissarionovich Stalin (thể loại Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô) chính trị và lý luận chính trị người Gruzia. Ông giữ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô giai đoạn 1922–1952 và Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai… |
Mikhail Vasilyevich Frunze (thể loại Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô) quan trọng cũng như quá trình đấu tranh cách mạng bền bỉ trong thời kì đảng Cộng sản còn bị cấm ở chể độ Nga hoàng. Frunze cũng được xem là người có nhiều… |
năm 1920 Bộ Chính trị của Đảng Cộng sản Boleshevik của Nga đã xác nhận các đơn đặt hàng cho Hội đồng Quân sự Cách mạng Turkestan liên quan đến "câu hỏi Bukhara"… |