Kết quả tìm kiếm Đại quốc hội Thổ Nhĩ Kỳ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+quốc+hội+Thổ+Nhĩ+Kỳ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye [tyrkije]), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti [tyrkije d͡ʒumhurijeti] … |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA [ˈt̪yɾktʃe]), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới… |
Hội nghị Đại quốc dân Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Büyük Millet Meclisi - TBMM, thường viết tắt đơn giản là Meclis - "Quốc hội") là quốc hội… |
Động đất Thổ Nhĩ Kỳ - Syria 2023, hay Trận động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ và Syria (theo cách gọi của báo chí), là hai trận động đất xảy ra ở miền nam và miền… |
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ (Tiếng Đức: Großer Türkenkrieg), còn được gọi là Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kutsal İttifak Savaşları), là… |
bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Millî Futbol Takımı) là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được… |
Süper Lig (đổi hướng từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ) tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ˈsypæɾ liɟ], Super League), được biết đến với tên gọi Trendyol Süper Lig vì lý do tài trợ, là một giải đấu chuyên nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ dành… |
thống Thổ Nhĩ Kỳ là nguyên thủ quốc gia và Người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ và thống… |
Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Tiếng Trung: 全国人民代表大会; phồn thể: 全國人民代表大會; Hán-Việt: Toàn quốc Nhân dân đại biểu đại hội; pinyin: Quánguó Rénmín Dàibiǎo… |
chia cắt đế quốc này. Dưới sự dẫn dắt của Mustafa Kemal, các đại biểu của Phong trào dân tộc Thổ Nhĩ Kỳ thành lập nên Đại hội đồng quốc gia. Sau các… |
Bắc Síp (đổi hướng từ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ miền Bắc Síp) Cộng hòa Bắc Síp Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs Türk Cumhuriyeti, KKTC), tên gọi thông dụng Bắc Síp (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs) dù văn… |
Istanbul (đổi hướng từ Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ) /ˌiːstɑːnˈbuːl/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul [isˈtanbuɫ] ( nghe)), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Với dân… |
Một số cộng đồng bản thổ trong thời kỳ tiền Colombo đã phát triển nông nghiệp tiên tiến, đại kiến trúc, và những xã hội cấp tiểu quốc. Nhà thám hiểm Christopher… |
Giáo hội Công giáo ở Thổ Nhĩ Kỳ là một phần của Giáo hội Công giáo Hoàn vũ, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng và Giáo triều Rôma tại Vatican.… |
tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ là một đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ tham dự các giải đấu… |
Fahri Korutürk (thể loại Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ) bầu làm tổng thống thứ sáu của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ bởi Đại Quốc hội Thổ Nhĩ Kỳ. Kể từ khi hoàn thành nhiệm kỳ 7 năm vào năm 1980, ông từ chức tổng thống… |
Thổ Nhĩ Kỳ là thành viên sáng lập của OECD và G20, đồng thời được xếp vào nhóm các quốc gia E7 , EAGLEs và NIC. Tính đến năm 2023, nền kinh tế Thổ Nhĩ… |
Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ năm 1919–1922 (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk-Yunan cephesi, nguyên văn 'mặt trận Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ', tiếng Hy Lạp: Ελληνοτουρκικός… |
Chiến tranh Krym (đổi hướng từ Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1853-1856)) Thống giáo nằm dưới ách thống trị của Đế quốc Ottoman. Cuộc chiến tranh tàn khốc này mở đầu với việc Thổ Nhĩ Kỳ tuyên chiến với Nga vào năm 1853, với trận… |