Kết quả tìm kiếm Đại bàng trắng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đại+bàng+trắng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại bàng đầu trắng (danh pháp hai phần: Haliaeetus leucocephalus) là một loài chim săn mồi hàng đầu tại Bắc Mỹ. Đây là loài chim quốc gia và biểu tượng… |
Phi Đại bàng Gurney Chim ưng Wahlberg Đại bàng đuôi nhọn Chi Ictinaetus Đại bàng đen Chi Haliaeetus Đại bàng đuôi trắng Đại bàng đầu trắng Đại bàng biển… |
Bảo tàng Đại bàng trắng (tiếng Ba Lan: Muzeum im. Orła Białego) là một bảo tàng quân sự Ba Lan nằm ở thị trấn Skarżysko-Kamienna ở trung tâm Świętokrzyskie… |
Huân chương Đại bàng trắng (tiếng Ba Lan: Order Orła Białego) là huân chương cao nhất của Ba Lan được trao cho cả dân thường và người trong quân đội vì… |
Quốc huy Ba Lan (đổi hướng từ Biểu tượng đại bàng trắng (Ba Lan)) có hình một con đại bàng trắng. Nó được cách điệu với mỏ và móng vàng, và đội một chiếc vương miện vàng, trên một tấm khiên đỏ. Đại bàng, thường được sử… |
American Silver Eagle (Đại bàng bạc Mỹ) được lưu hành với giá trị $1 (1 ounce troy). Đồng thoi American Gold Eagle (Đại bàng vàng Mỹ) có giá trị $5 (1/10… |
Đại bàng đuôi trắng (tên khoa học Haliaeetus albicilla) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae cũng bao gồm các loài chim ăn thịt khác như diều… |
Hirohito (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Ba Lan)) New York. Trong bài phát biểu tại bữa tiệc chiêu đãi cấp nhà nước tại Nhà Trắng, Hirohito đọc: “Cảm ơn Hoa Kỳ đã giúp tái thiết Nhật Bản sau chiến tranh”… |
Đại bàng bụng trắng (danh pháp hai phần: Haliaeetus leucogaster) là một loài chim săn mồi lớn ban ngày thuộc Họ Ưng. Được mô tả bởi Johann Friedrich Gmelin… |
Nikolai II của Nga (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Nga)) 17 tháng 7 năm 1918) là vị Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại vương công Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa. Tên đầy đủ của Nikolai… |
vụ giết hại 43 thường dân ở Voćin, Croatia, do lực lượng bán quân sự Đại bàng Trắng gây ra vào ngày 13 tháng 12 năm 1991, trong Chiến tranh giành độc lập… |
Đại bàng Philippines, (danh pháp hai phần: Pithecophaga jefferyi), còn được gọi là Đại bàng lớn Philippine hay Đại bàng ăn thịt khỉ, là một trong những… |
vào ngày 20 tháng 11 năm 1703 và Đại Chỉ huy của Litva vào năm 1709. Ông cũng được nhận Huân chương Đại bàng trắng vào năm 1705. Cha của ông là Jan Jacek… |
hiện vật bị đánh cắp bao gồm ngôi sao ngực đính đầy kim cương của Hội Đại bàng trắng Ba Lan, một chiếc mũ có đính kim cương 16 cara, cầu vai kim cương và… |
hai ở trên một tấm khiên màu đỏ. Đại bàng trắng (tiếng Ba Lan: Orzeł Biały) là quốc huy của Ba Lan. Đó là đại bàng trắng được cách điệu với mỏ và móng vuốt… |
Frederik IV của Đan Mạch (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Ba Lan)) Frederik IV của Đan Mạch ( tiếng Đan Mạch: Frederik ; 11 tháng 10 năm 1671 – 12 tháng 10 năm 1730) là vua của Đan Mạch và Na Uy từ năm 1699 cho đến khi… |
tưởng nhớ và lấy Đại bàng trắng làm huy hiệu của mình. Đại bàng trắng vẫn là biểu tượng của Ba Lan cho đến ngày nay, và màu sắc của đại bàng và mặt trời lặn… |
Đại bàng má trắng (tên khoa học: Aquila fasciata) là một loài chim trong họ Accipitridae. Loài này sinh sản ở Nam Âu, châu Phi cả phía bắc và phía nam… |
George V của Anh (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Nga)) Hoàng đế duy nhất của Ấn Độ có mặt trong buổi lễ đăng cơ của mình. Thời đại của ông chứng kiến sự trỗi dậy của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản,… |
Anton I của Sachsen (thể loại Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Ba Lan)) cho những người con trai thứ của mình. Trong những năm đầu tiên dưới triều đại của anh trai với tư cách là Tuyển hầu, Anton đứng thứ ba trong hàng ngũ thừa… |